Giáo án toán 6: Bài 6. Phép trừ và phép chia

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 6: Phép trừ và phép chia. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, phép chia có dư.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
3. Thái độ
- Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực hành.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : SGV, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 14, 15, 16/SGK/21
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
1 . Ổn định lớp
2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (4’)
* Kiểm tra: : HS : Tìm số tự nhiên x sao cho :
a. x : 8 = 10 b. 25 - x = 16

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về phép trừ hai số tự nhiên (15’)
Mục tiêu: HS biết được khi nào kết quả phép trừ hai số tự nhiên là số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép trừ.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà
a) 2 + x = 5 hay không?
b) 6 + x = 5 hay không?
- Ở câu a ta có phép trừ 5 - 2 = x
- GV: Khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b
Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x
-GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số
+ Xác định kết quả của phép trừ 5 - 2 như sau:

0 1 2 3 4 5
+ Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên.
+ Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị.
+ Khi đó đầu bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2.
? Theo cách trên tìm hiệu của 7 - 3; 5, - 6
-GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút chì từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì đầu bút vượt ra ngoài tia số.
Củng cố làm ?1
- GV nhấn mạnh:
a) Số bị trừ = số trừ thì hiệu bằng 0
b) Số trừ bằng 0 thì số bị trừ bằng hiệu
c) Điều kiện để có phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. - HS trả lời :
a) x = 3
b) Không tìm được giá trị của x

- HS ghi bài

- HS quan sát GV hướng dẫn trên tia số.

-HS làm miệng ?1
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a - b là a b
1. Phép trừ hai số tự nhiên
* Định nghĩa:
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x

?1. Điền vào chỗ trống
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) ĐK để có hiệu a – b là

HOẠT ĐỘNG 3: Phép chia hết và phép chia có dư (14’)
Mục tiêu:HS biết được khi nào kết quả phép chia hai số tự nhiên là một số tự nhiên, biết được các quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- GV đặt vấn đề
a) 3x = 12 hay không ?
b) 5x = 12 hay không ?
- GV chốt và ghi bảng
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV gọi HS nhận xét

- GV giới thiệu hai phép chia

12 3
0 4

14 3
2 4
? Hai phép chia trên có gì khác nhau nhau ?
- GV giới thiệu phép chia hết , phép chia có dư
? Số bị chia , số chia , thương , số dư có quan hệ gì ?
? Số chia cần có điều kiện gì?
? Số dư cần có điều kiện gì?
- Yêu cầu HS làm ?3
- GV yêu cầu HS làm trên bảng nhóm
? Em hãy giải thích ý c,d?
- GV gọi HS nhận xét -HS:
a) x = 4
b) không có số tự nhiên x nào mà 5.x = 12
-HS ghi bài vào vở
-HS trả lời mệng ?2
a) 0 : a = 0(a 0); b) a : a = 1 (a 0)
c) a : 1 = a
-HS trả lời

-HS đọc phần TQ trong SGK/tr22

-HS ghi bài vào vở.

-HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào bảng phụ.
-2HS lên bảng làm 2. Phép chia hết và phép chia có dư
* Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b  0 , nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x
?2. Điền vào chỗ trống
a) 0 : a = 0 ( a 0)
b) a : a =1
c) a : 1 = a
* Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b  0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r trong đó
+ Nếu r =0 thì a = b.q
+ Nếu r  0 thì phép chia có dư

?3. Điền vào chỗ trống
Số bị chia 600 1312 15 x
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 x 4
Số dư 5 0 x 15

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố- Luyện tập (10’)
Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức về phép trừ và phép chia để các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
* Củng cố:
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần tổng kết ở cuối bài.
* Luyện tập :
Yêu cầu HS là BT 44
- Gọi 2 HS lên bảng
? Tìm số bị chia ?
? x = ?
? Tìm số bị trừ ?
? Tìm thừa số còn lại ?
? x = ?
- GV gọi HS nhận xét
- HS lắng nghe và phát biểu

- HS làm BT 44 sgk
- 2 HS lên bảng thực hiện

- HS nhận xét Bài 44 (SGK-22) Tìm x
a) x : 13 = 41
x = 41.13 = 533
d) 7x – 8 = 713
7x = 713 – 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
Bài 43
Y/c hs làm Hoạt động nhóm
- Chia lớp những nhóm theo bàn
Thực hiện trong 3ph, nhóm nào xong đọc kết quả
- Gv nhận xét Bài 43 (SGK/23)
Đổi 1kg=1000g
Khối lượng quả bí ngô khi cân thăng bằng là:
1000-500-100=400 gam
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - HS lắng nghe, ghi chú - Học thuộc phần in đậm và phần đóng khung trong SGK.
- Làm các bài tập 41 46 (sgk)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.