TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 100 - §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kỹ năng:
- HS tìm được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Thái độ:
- HS có thái độ tích cực, tự giác, chủ động trong tiết học.
- HS thấy được sự gần gũi giữa toán học và thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học.
- Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Tìm tỉ số
- Tỉ số phần trăm
- Tỉ lệ xích
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi, đọc trước bài, đồ dùng học tập.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 . Ổn định
2 . Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
|||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: kích thích tính tò mò muốn tìm hiểu kiến thức mới của học sinh - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. - Thời gian: 3 phút |
|||||
Tỉ số và phân số khác nhau thế nào? |
Hs nêu dự đoán |
|
|||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Học sinh phát biểu được định nghĩa thế nào là tỉ số của hai số, biết kí hiệu và hiểu được ví dụ thực tế của tỉ số hai số. + Học sinh phát biểu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số, áp dụng vào bài tập cụ thể. + Học sinh phát biểu được công thức của tỉ lệ xích, hiểu được các kí hiệu trong công thức, áp dụng vào bài tập cụ thể. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 33 phút |
|||||
Hoạt động 1: Tỉ số của hai số (10’) Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó. ? Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? GV đưa ra kí hiệu .
? Hãy lấy ví dụ về tỉ số.
?Vậy tỉ số khác phân số như thế nào?
Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 20cm đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. |
-Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài là: 3 : 4 = = 0,75 - Tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho số b. - Hs lấy một số ví dụ về tỉ số. Tỉ số (b 0) thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, số thập phân, hỗn số… còn phân số (b 0) thì a và b phải là các số nguyên. HS thực hiện đổi hai đoạn thẳng ra cùng đơn vị và tìm tỉ số . |
1. Tỉ số của hai số. * ĐN: Thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b. * Kí hiệu : a:b hoặc * Ví dụ: 1,7 : 3,12; …là các tỉ số. * Ví dụ: AB = 20cm CD = 1m = 100cm Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là:
|
|||
Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm(10') * GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho ? Ở tiểu học để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? Áp dụng : * Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25 * GV ghi lại bài giải. |
* Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào kết quả.
* HS nêu cách giải
|
2. Tỉ số phần trăm. *Qui tắc : (SGK)
* Ví dụ: Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là:
=
|
|||
* GV yêu cầu HS làm ?1 SGK Tìm tỉ số phần trăm của : a) 5 và 8 b) 25kg và tạ. |
* HS nêu cách giải a) b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg |
?1. Tìm tỉ số phần trăm của a) b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
|
|||
Hoạt động 3: Tỉ lệ xích (10’) * GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (bản đồ) Kí hiệu : T là tỉ lệ xích a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T = (a, b cùng đơn vị đo) *GV gọi một HS đọc ví dụ SGK và giải thích . HS làm ?2 |
HS nghe và ghi bài. a = 1cm b = 1km = 100 000 cm T = =
* Một HS lên bảng làm ?2
|
3. Tỉ lệ xích Kí hiệu : T là tỉ lệ xích a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T = (a, b cùng đơn vị đo) ?2 a = 16,2 cm b = 1620 km = 162000000 cm T = |
|||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố về tỉ số, tỉ số phần trăm. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 5 phút |
|||||
? Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b (b 0) ? ? Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm. - Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của 2 số nguyên: Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung bình. a) Tính tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên? |
HS phát biểu lại như SGK
HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của 2 số nguyên:
HS: Số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (hs) Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên |
Bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của 2 số nguyên:
Bài tập 4: a) Số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ tr.bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (HS) Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
b) Kết quả này còn thấp. |
|||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 3 phút |
|||||
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv Hd Hs thực hiện bài tập 141 sgk- Hỏi: Tỉ số của hai số a và b bằng nên ta được đẳng thức gì? - Hỏi: Từ a – b = 8 và ta tìm a và b như thế nào? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
HS thực hiện nhiệm vụ |
Bài 141/Sgk.tr58 Theo đề bài, ta có: (1) Mà a – b = 8 hay a = b + 8 (2) thay vào (1) ta được Þb = 16 thay vào (2) ta được a = 24 |
|||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. - Phương pháp: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||||
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phần chuẩn bị bài. |
_Học sinh ghi chép vào trong vở. |
- Phát biểu được khái niệm tỉ số của hai số a, b phân biệt với phân số, khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, qui tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b. - BTVN: 138, 141, 143, 144, 145 SGK |
|||
- RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................................................