Giáo án toán 6: Bài 4. Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức: HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
3. Thái độ
2. Kỹ năng :HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu .
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Tự giác, tích cực chủ động
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2 . Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (8 phút)
Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức cũ về tập hợp cách biểu diễn tập hợp
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, nêu vấn đề
* Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa bài tập lên (bảng phụ)
- GV gọi 2HS lên bảng:
+ HS1: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
+ HS 2: viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt
? Hãy cho biết tập hợp A, B có bao nhiêu phần tử?
* Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Để biết được về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. HS 1: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách

HS 2: viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.

B: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (18’)
Mục tiêu: HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợp rỗng
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- GV đưa các VD (sgk) bảng phụ
? Hãy quan sát và cho biết số phần tử trong mỗi tập hợp?
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm tiếp ?2
- GV giới thiệu tập rỗng

- GV gọi HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

- GV gọi HS đọc kết luận SGK/12
- Yêu cầu HS làm bài 17(sgk)
GV gọi 2 HS lên bảng
- HS ghi bài
- HS quan sát
- HS ghi 4 vd vào vở
- HS thảo luận ?1
3 HS trả lời.

- HS thảo luận và làm ?2
- HS nghe và ghi bài

- HS đọc chú ý sgk
- HS trả lời
- HS đọc bài.

- HS làm bài 17 sgk
Hai học sinh lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở, nhận xét. 1. Số phần tử của một tập hợp

?1. Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
Tập hợp H có ba phần tử.
?2. Không có số tự nhiên x nào mà
=> Tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 không có phần tử nào.
+ Gọi A là tập rỗng.
Kí hiệu :
- Chú ý
+Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Kí hiệu:
+ Ví dụ:
A={x Є N / x+5=2}=
* KL (Về số phần tử của tập hợp) (SGK/12)
Bài 17 (SGK/13):
a) A={0;1;2;3;……;19;20},
A có 21 phần tử.
b) B = ;B không có phần tử

Hoạt động 2: Tập hợp con (10')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu .
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- GV yêu cầu HS quang sát hình 11 sgk/13

? Hãy viết các tập hợp E, F ?
? Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F

- GV chốt, giới thiệu: Tập hợp E là một tập con của tập hợp F
- Vậy khi nào tập A là tập con của tập B?
- Yêu cầu HS đọc đ/n sgk
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp con
- GV yêu cầu HS phân biệt
- Yêu cầu HS làm ?3

- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
- Gv nêu phần chú ý - HS ghi bài
- HS quan sát hình 11
- HS lên bảng viết
- HS mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F
- HS nghe
- HS thảo luận và trả lời

- HS đọc và ghi bài
- HS thảo luận và trả lời

- HS thực hiện ?3.
- Một HS lên bảng chữa bài
- HS nghe và ghi bài. 2. Tập hợp con
F E

* Định nghĩa (SGK/13)
+ Kí hiệu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B: hoặc
+ Còn đọc : A là con của B
A được chứa trong B
B chứa A
?3

* Chú ý
hay  A = B

C. Hoạt động luyện tập- vận dụng (8')
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bải tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại
* Luyện tập:
? Khi nào tập A là tập con của tập B?
? Khi nào tập A bằng tập B?
? Nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp?
* Vận dụng: HS Hoạt động nhóm làm BT 16 sgk
GV lưu ý HS:
+ Bước 1: Giải tìm x.
+ Bước 2: Viết tập hợp các giá trị x tìm được - HS phát biểu
- HS làm Việc nhóm
- Đại diện 1 lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo. Bài 16 (SGK/13)
, có một phần tử
, có một phần tử
, có vô số phần tử
, không có phần tử nào.

D. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học ở mức độ cao
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại
GV: yêu cầu hs đọc và phân tích đề bài
+ Từ trang 1 đến trang 9 cần viết bao nhiêu số ?
+ Từ trang 10 đến trang 99 có bao nhiêu số, cần sử dụng bao nhiêu chữ số để viết ?
+ Từ trang 100 đến trang 256 có bao nhiêu số, cần sử dụng bao nhiêu chữ số để viết ?
+ Tổng các chữ số cần sử dụng đến là bao nhiêu? Đọc bài và suy nghĩ làm bài
+ trả lời Bài tập: Bạn Nam đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 256. Hỏi bạn Nam phải viết tất cả bao nhiêu chữ số
HD:
- Từ trang 1 đến trang 9, cần viết 9 số.
- Từ trang 10 đến trang 99 có :
99-10 + 1 = 90 số có 2 chữ số, cần viết 90. 2 = 180 chữ số.
- Từ trang 100 đến trang 256 có :
(256 – 100) + 1 = 157 số có 3 chữ số,
cần viết 157 . 3 = 471 số.
Vậy Nam cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số
E. Hoạt động hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2')
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- HS lắng nghe, ghi chú. - HS nắm chắc một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử, phát biểu được định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- Làm BT 17,18,19,20 (SGK-13);
HD Bài 17a/ :

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.