TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 50. §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
- HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số.
- Kĩ năng:
- Biết cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào các bài tập.
- Thái độ:
- Rèn khả năng tư duy, nhanh nhẹn.
- Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Quy tắc dấu ngoặc
- Tổng đại số
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, nghiên cứu §8 SGK,
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi thực hiện các phép toán có chứa dấu ngoặc và thấy được sự cần thiết khi sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Thời gian: 5 phút |
||
HS lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà + Chữa bài 86 a, b.64 SBT. + a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5. b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5 HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét - GV: Giới thiệu bài mới |
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc + Biết cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào các bài tập. + HS biết khái niệm tổng đại số - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm... - Thời gian: |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quy tắc dấu ngoặc (19 phút) - GV: Gọi HS lên bảng trình bày ?1
- GV: Từ bài làm HS2 (- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1) Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ? - GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ? - GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì? - GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
- GV: Từ câu a 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13 - Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”. - Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì? - GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b: 12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6 - Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “-“. - Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì? - GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc? - GV: Trình bày ví dụ SGK - Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự. - GV: Cho HS Hoạt độngnhóm làm ?3 - GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. |
- HS: Lên bảng trình bày. + Số đối của 2 là - 2 + Số đối của - 5 là 5 + Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)] => - [2 + (-5)]=-(-3)=3 (1) - HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là: - 2 + 5 = 3 (2) Từ (1) và (2) Kết luận: - [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
- HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)
- HS: Từ (1) và (2) - [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**) - HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. (***) - HS: 7 + (5 -13) = 7 + (- 8) = - 1 7+5+(-13)=12+(-13) = - 1 =>7+(5-13)= 7 + 5 + (- 13) - HS: 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 => 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
- HS: Đọc quy tắc SGK
- HS: Thảo luận nhóm.
|
Tiết 51. §8. Quy tắc dấu ngoặc
1. Quy tắc dấu ngoặc * ?1
* ?2
* Quy tắc: SGK
* Ví dụ: (SGK)
* ?3
|
Hoạt động 2: Tìm tổng đại số - GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
- Giới thiệu chú ý SGK |
.
HS lắng nghe và ghi bài |
2. Tổng đại số Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số. Ví dụ: 5-3+ 2 -6=5 + (-3) + 2 + (-6) * a-b-c = -b+a-c = -b-c+a 97 – 150 - 47 = 97 – 47 - 150 = 50 - 150 = -100 * a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184. + Chú ý SGK |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 5 phút |
||
+ GV yêu cầu HS: viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học. + GV nhận xét giờ học. |
+ HS: làm bài tập.
|
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập nâng cao. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||
Câu 1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Thế nào là tổng đại số? (M1) Câu 2: Khi bỏ dấu ngoặc mà phía trước có dấu “-“ thì ta cần phải làm gì?(M2) Câu 3: Bài tập 57.59 sgk (M3) - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 57, 58, 60 SGK/85 |
HS hoàn thành nhiệm vụ. |
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hs được hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài mới - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||
Học thuộc quy tắc. Làm bài tập 57 -> 60 SGK.85 Chuẩn bị “ Tiết 52. Luyện tập” Nhiệm vụ nhóm + Nhóm 1+2: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Chữa bài 89 a, b. 65 SBT. + Nhóm 3+4: Thế nào là một tổng đại số? Chữa bài 90.65 SBT |
- HS nhận nhiệm vụ. |
|
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + (-1982) - 162 ta được kết quả là:
- x - 10 B. x + 10 C. 10 D. x
Câu 2: Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:
- 0 B. 4 C. 10 D. 20
Câu 3: Chọn câu đúng:
- (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20
- (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20
- (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30
- (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10
Câu 4: Đơn giản biểu thức 235 + x - (65 + x) + x ta được:
- x + 170 B. 300 + x C. 300 - x D. 170 + 3x
Câu 5: Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:
- -123 B. -124 C. -125 D. 87011
Câu 6: Tính hợp lý (-1215) - (-215 + 115) - (-1115) ta được:
- -2000 B. 2000 C. 0 D. 1000
Câu 7: Tính: A = (5672 - 97) - 5672
- 97 B.-97 C.100 D.0
Câu 8: Tính B = (-124) + (36 + 124 - 99) - (136 - 1)
- 198 B.-198 C. 98 D.-98
Câu 9: Tính C = {115 + [32 - (132 - 5)]} + (-25) + (-25)
A.-30 B.-20 C.-10 D.0
Câu 10: Tính (a - b) - (b + c) + (c - a) - (a - b - c)
A.-(a+b+c) B.-(a+b-c)
C.-(a-b+c) D.-(a-b-c)
- Rút kinh nghiệm: .......................................................................................
............................................................................................................................