Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.
- Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế
- Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Dạng 1: Tìm x
- Dạng 2: Tính nhẩm
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Giáo viên : Giáo án, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi…
2. Học sinh : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 . Ổn định
2 . Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Ôn lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia trong tập số tự nhiên. - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập - Thời gian: 5 phút |
||||
* Kiểm tra: : Tìm số tự nhiên x, biết: a) 4x : 17 = 0 b) 1428 : x = 14 * Đặt vấn đề: Ở giờ trước ta đã biết phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng nó để làm 1 số bài tập. |
- hs lên bảng làm bài - Hs làm bài vào vở |
a) 4x : 17 = 0 4x : 17 = 0 4x = 0 . 17 4x = 0 b) 1428 : x = 14 =>1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 107
|
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: + HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên + HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.. - Thời gian: 35 phút |
||||
Hoạt động 1: Dạng 1 - GV yêu cầu HS đọc bài 47 sgk ? Tìm số bị trừ 3 HS lên bảng - GV yêu cầu HS thử lại ? Vậy giá trị của x có đúng với yêu cầu của đề hay không ? ? Tìm số hạng ? ? Tìm số trừ ? - GV yêu cầu HS thử lại ? Vậy giá trị của x có đúng với yêu cầu của đề không ? ? Tìm số trừ ? ? Tìm số hạng ? - Yêu cầu HS thử lại. - GV gọi HS 4 nhận xét
|
- HS ghi bài
- HS1: thực hiện ý a - HS thử lại
- HS2:thực hiện ý b
- HS3 : làm ý c
- HS nhận xét |
Dạng 1. Tìm x Bài 47 (SGK-24) a) ( x – 35 ) – 120 = 0 ( x – 35 ) = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + ( 118 – x ) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c) 156 – ( x + 61 ) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 Þ x = 13 |
||
Hoạt động 2: Dạng 2 Bài 48 (SGK-24) - GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 và đọc kĩ phần hướng dẫn - Gọi 2 HS lên bảng - Gv gọi HS3 nhận xét
Bài 49 (SGK-24) - GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 và đọc kĩ phần hướng dẫn - Gọi 2 HS lên bảng - Gv gọi HS3 nhận xét * GV chốt: - Để tính nhẩm nhanh một tổng ta có thể thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. - Còn để tính nhanh một hiệu ta có thể thêm vào cả số trừ và số bị trừ cùng một số thích hợp |
- HS đọc - 2HS lên bảng - HS nhận xét và ghi vào vở
|
Dạng 2. Tính nhẩm Bài 48 (SGK-24) Tính nhẩm 35+98 =(35 – 2 ) + (98+ 2) = 33 +100 = 133 46+29 = (46 – 1)+(29+1) = 45 + 30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. a/ 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b/ 1354 – 997 = ( 1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357
|
||
- GV yêu cầu HS đọc Bài 52 - GV gọi 2HS lên bảng làm ý a. - Tương tự yêu cầu HS làm ý b ? Theo em nhân cả số bị chia và số nào là thích hợp? - GV gọi 2 HS lên bảng làm -Yêu cầu tính nhẩm áp dụng t/c (a+b):c = a:c+b:c - Gọi 2HS lên bảng làm - Lưu ý: Tách số sao cho các số hạng đều phải chia hết. |
- Đọc đề bài - 2HS lên bảng - HS3 nhận xét - HS suy nghĩ trả lời - 2 HS lên bảng làm ý b - HS chú ý - 2 HS lên bảng |
Bài 52(SGK-25) a) 14.50 = (14:2).(50.2) = 700 16.2 = (16:4).(25.4)= 4.100= 400 b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 24 1400:25 =(1400.4) : (25:4) = 5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120+12):12 = 120:12+12:12 = 10+1=11 96:8 = (80+16):8 = 80:8+16:8 = 10+2 = 12 |
||
Hoạt động 3: Dạng 3 Bài 50: GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS đọc HD sgk - Yêu cầu HS sử dụng máy tính - GV gọi đại diện tổ đứng tại chỗ trả lời - GV gọi HS nhận xét |
- HS sử dụng - Đọc hướng dẫn sgk - Áp dụng tính - HS đại diện tổ trả lời. - HS nhận xét |
Dạng 3: Dùng máy tính bỏ túi Bài 50 SGK-24) 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 352 – 46 – 46 – 46 = 514 |
||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu : HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. - Phương pháp : vấn đáp - Thời gian: 15 phút |
||||
Câu 1. (3đ) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8. Rồi dùng kí hiệu Ì để thể hiện gian hệ giữa hai tập hợp trên. Câu 2. (6đ) Tính nhanh a) 81 + 243 + 19 b) 32.47 + 32.53 c) (1200 + 60) : 12 Câu 3. (1đ) Tìm x (x – 36): 18 = 12 |
- Hs làm bài vào vở |
Đáp án Câu 1. A = {0, 1, 2, 3, 4, 5} B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} A Ì B Câu 2. Tính nhanh a) 81+243+19=(81+19)+243=343 b) 32.47+32.53=32(47+53) =320 c) (1200 + 60) : 12 = 1200:12 + 60:12 = 100+5= 105 Câu 3. Tìm x (x – 36): 18 = 12 Þ x = 252 |
||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Phương pháp: thuyết minh, đàm thoại - Thời gian: 2 phút |
||||
* Củng cố: GV chốt: - Để tính nhẩm nhanh một tổng ta có thể thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. - Còn để tính nhanh một hiệu ta có thể thêm vào cả số trừ và số bị trừ cùng một số thích hợp. * Hướng dẫn về nhà: ? Trong N phép trừ thực hiện được khi nào ? Nêu cách tìm số trừ số bị trừ ? - Bài tập 49, 51,53 (SGK-24;25) 74, 75 (SBT- 11,12) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập |
||||
- RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………