Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 95: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

  1. Kỹ năng:

- HS tìm đúng và thành thạo giá trị phân số của một số cho trước.

- HS vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

  1. Thái độ:

- HS tính toán cẩn thận, chính xác.

- HS có ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn.

- HS có thái độ tích cực, tự giác, chủ động trong tiết học.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Giáo  viên: SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1 . Ổn định

 2 . Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

GV nêu câu hỏi:

- Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số.

- Chữa bài 118 (SGK – 52)

 

- HS trả lời qui tắc

- Bài 118 (SGK – 52) Dũng được Tuấn cho :

             ( viên)

Số bi Tuấn còn lại là:   21 – 9 = 12 ( viên)

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh luyện tập bài tón tìm giá trị phân số của một số.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35 phút

Bài 121 (SGK – 52)

Gọi một HS tóm tắt đề bài.

Tóm tắt :

Quãng đường HN – HP : 102 km

Xe lửa xuất phát từ HN đi được  quãng đường.

Hỏi xe lửa cách HP ? (km)

 

Bài 122 (SGK – 53)

? Để tìm khối lượng hành ta làm thế nào?

? Vậy đây là dạng toán gì ?

? Hãy xác định phân số và số cho trước.

 

Gọi 2 HS lên bảng tính khối lượng đường và khối lượng muối.

 

HS lên bảng giải bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

HS: Tìm 5% của 2kg

HS: Tìm giá trị phân số của một số cho trước.

HS: 5% =

Số cho trước là 2

 

Bài 121 (SGK – 52)

Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:

102.  = 61,2 (km)

Vậy xe lửa còn cách HP Là:

102 – 61,2 = 40,8 (km)

                       ĐS: 40,8km

 

Bài 122 (SGK – 53)

Khối lượng hành là:

5% . 2 = 0,1 kg.

Khối lượng đường là:

      kg

Khối lượng muối là:

      kg.

Đáp số: Cần 0,002 kg đường

                     0,15 kg muối.

Bài 126 (SBT – 24)

GV yêu cầu HS đọc tóm tắt đề bài.

 

GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, sau 5 phút gọi ! HS lên bảng trình bày.

 

 

HS đọc và tóm tắt đề bài.

 Lớp có 45 HS

 Số HS trung bình chiếm  số HS lớp.

 Số HS khá bằng  số HS còn lại.

Tính số HS giỏi?

 

Bài 126 (SBT – 24)

Số HS trung bình của lớp là:

            45 .  = 21 (HS)

Số HS còn lại là:

           45 – 21 = 24 (HS)

Số HS khá là:

            24 .  = 15 (HS)

Số HS giỏi là:

           24 – 15 = 9 (HS)

Ví dụ : Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá đi 15%

Hãy nghiên cứu sử dụng máy tính trong ví dụ trên.

 

 

 

 

 

Áp dụng giải Bài 123 (SGK –53)

Hãy sửa lại giá của các mặt hàng A, D ?

 

 

 

 

- HS nghiên cứu làm bài tập.

Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá là :

8000- 8000.15% = 6800

 

- HS Hoạt độngcá nhân và so sánh kết quả theo nhóm đôi.

 

Bài 123 (SGK –53)

 

Các mặt hàng B, C, E được tính giá mới đúng.

A:  31500 đ

D:  405000 đ

 

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?

Chiều rộng hình chữ nhật:  (m)

Chu vi hình chữ nhật: (m)

Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

GV hướng dẫn hs chuẩn bị bài ở nhà.

Bác An có 30 500 000 đồng, bác dùng 35% số tiền đó mua xe cho con gái đi học,  số tiền bác gủi tiết kiệm và số tiền còn lại bác mua sắm đồ dùng. Em hãy tính số tiền mà bác An dùng cho mỗi việc

HS ghi chép vào trong vở

 

- Ôn lại bài.

- Làm bài tập 125 (SGK – 53)

- Đọc trước bài mới: Tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.

             
  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

................................................................................................................................................................

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.