Giáo án toán 6: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
LUYỆN TẬP: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Biết nhận dạng theo y/c của bài toán.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Giáo án, SGK, SBT, đồ dùng dạy học: phấn màu, bảng phụ, thước thẳng,…
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, đồ dùng học tập: Thước, bút,… học bài và làm bài tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
Mục tiêu:Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
Phương pháp: Vấn đáp.
* GV giao nhiệm vụ:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
Áp dụng: Làm bài 95 sgk
GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng thực hiện

Bài 95 sgk/38
a) 54* ⋮ 2 khi * là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.
b) 54* ⋮ 5 khi * là 0 hoặc 5.

B. Hoạt động luyện tập – Vận dụng (30 phút)
Mục tiêu: HS nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
HS vận dụng linh hoạt các tính chất chia hết.
Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
GV: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không?
GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. HS: a/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5. Nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 không có chữ số * nào thỏa mãn.
b/ Số *85 có chữ số tận cùng là 5
* = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Bài 96 sgk/39
a/ Không có chữ số * nào.
b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
GV yêu cầu Hs lên bảng trình bày HS: Ta ghép các số có 3 chữ số khác nhau sao cho chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)
HS lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở Bài 97 sgk/39
a/ Chia hết cho 2 là :
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm(2 bàn/1 nhóm)
Sau đó đại diện lên trình bày

HS thực hiện hoạt động nhóm

Bài 98 sgk/39
Câu a : Đúng.
Câu b : Sai.
Câu c : Đúng.
Câu d : Sai.
GV hướng dẫn:
GV yêu cầu hs viết dạng của STN có 2 chữ số
? Số cần tìm thỏa mãn điều kiện gì?
? Vậy số x có thể là những số nào

HS: (xx) ̅ ; x 0

HS: Chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3

Bài 99 sgk/39
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là:
(xx) ̅; x 0
Vì :(xx) ̅ 2
Nên chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8
Vì : xx chia cho 5 dư 3
Nên: x = 8
Vậy: Số cần tìm là 88
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (7 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra và đánh giá việc nắm bài tập trên lớp của HS, HS chủ động làm bài tập về nhà
Phương pháp: Gợi ý, ghi chép giao bài tập về nhà.
GV: n 5 nên chữ số tận cùng c là số nào ?
? a là nào trong ba số 1, 5, 8 ?
? Vậy n là số mấy ?
- GV nhận xét, chốt lại
- Ôn lại các bài tập đã làm
- Đọc trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” Hs : Vì n 5 nên chữ số tận cùng c là số 5
Hs : a là 1
Vậy n là số 1885

Bài 100 sgk/38
Ô tô ra đời đầu tiên năm 1885.

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.