Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN 10

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 42. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

  1. Kĩ năng:

- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.

  1. Thái độ:

- Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1,.Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.

                    Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:

HS nắm chắc cách so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm ...

- Thời gian: 5 phút

- HS báo cáo kết quả Việc chuẩn bị bài ở nhà

Nhóm 1+2:

- Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

- Làm bài 13. 73 SGK

+ Nhóm 3+4:

- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?

- Làm bài 21. 57 SBT

- Đại diện HS các nhóm lên báo cáo kết quả Việc chuẩn bị bài của các nhóm.

 

 

 

 

-Nhóm khác nhận xét bổ sung

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm ...

- Thời gian: 36 phút

- GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập

** Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:

- GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16.73 SGK

- GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.

- GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.

* *So sánh hai số nguyên.

- GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

Bài 18.73 SGK

- GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?

- GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 19.73 SGK

- GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)

**Tính giá trị của biểu thức

Bài 20.73 SGK

- GV: Nhắc lại nhận xét mục 2.72 SGK?

- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.

+ Hướng dẫn:

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.

GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm

- Lưu ý:

Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.

**Tìm đối số của một số nguyên.

Bài 21.73 SGK

- GV: Thế nào là hai số đối nhau?

- GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.

- Gọi một HS lên bảng trình bày.

Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối

của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.

GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.

 

 

- HS: Lên bảng thực hiện.

 

 

 

- HS: Trả lời

 

- HS: Thảo luận nhóm

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Trả lời

 

 

 

 

 

- HS: Lên bảng thựa hiện.

 

 

­

Tiết 43. Luyện tập

 

1. Bài 16 SGK. 73

7   N          ;   7   Z         

0   N          ;   0   Z         

-9  Z          ;   -9  N         

 

11, 2   Z         

 

 

 

2. Bài 18 SGK. 73

a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.

Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta  viết a > 2 > 0)

b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.

c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.

d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta  viết d < -5 < 0)

3. Bài 19 SGK.73

a) 0 < + 2  ;      b)  - 5 < 0

c) -10 < - 6  ;  -10 < + 6

d)  + 3 < + 9  ;  - 3  < + 9

 

 

4. Bài 20 SGK. 73

a)  -   = 8 – 4 = 4

b)   .   =  7 . 3 = 21

c)   : 

d)   +  = 153 + 53

                               =  206

 

 

 

 

 

5. Bài 21 SGK. 73  

a) Số đối của – 4 là 4

b) Số đối của 6 lả - 6

c) Số đối của  = 5 là -5

d) Số đối của  = 3  là – 3

e) Số đối của 4 là – 4

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để làm bài tập vận dụng cao

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

**Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.

Bài 22.74 SGK

- GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?

HS làm và trình bày kết quả.

6. Bài 22 SGK. 74

a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2;  -8;   0;  -1

lần lượt là: 3;  -2;   1;   0

b) Số liền trước các số - 4;  0;  1;  25 lần lượt là -5;  -1;  0;  -26.

e) a = 0

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:

+ HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

+ HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp

- Thời gian:2 phút

- Xem lại các bài tập đã giải, nắm vững các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 44. §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu”

HS nhận nhiệm vụ.

 

  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thêm các bài Giáo án toán 6, hay khác:

Bộ Giáo án toán 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.