Câu 1: Số nguyên a viết dưới dạng phân số ta được
-
A. $\frac{a}{1}$
- B. $\frac{1}{a}$
- C. $\frac{0}{a}$
- D. $\frac{a}{0}$
Câu 2: Phân số $\frac{-7}{20}$ được đọc là
- A. Bảy phần hai mươi
- B. Âm hai mươi phần bảy
-
C. Âm bảy phần hai mươi
- D. Hai mươi phần bảy
Câu 3: Thứ tự thực hiện quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương là gì?
(1) Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu
(2) Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung
(3) Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
- A. (1) → (2) → (3)
- B. (2) → (3) → (1)
-
C. (2) → (1) → (3)
- D. (3) → (1) → (2)
Câu 4: Chọn đáp án đúng
-
A. Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
- B. Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn
- C. Trong hai phân số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
- D. Trong hai phân số, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn
Câu 5: Chọn phát biểu đúng
- A. Tổng của hai số đối nhau bằng 0
- B. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạn hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung
- C. Muốn trừ hai số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Tổng của $\frac{4}{6}$ + $\frac{27}{81}$ là
- A. $\frac{1}{3}$
- B. $\frac{4}{3}$
- C. $\frac{3}{4}$
-
D. 1
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:
-
A. $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ = $\frac{a.c}{b.d}$ (b; d ≠ 0)
- B. $\frac{a}{b}$ . $\frac{c}{d}$ = $\frac{a.d}{b.c}$ (b; c; d ≠ 0)
- C. $\frac{a}{b}$ . 0 = 1
- D. $\frac{a}{b}$ . 1 = 0
Câu 8: Kết quả của phép nhân $\frac{5}{8}$ . $\frac{-3}{4}$
- A. $\frac{-1}{16}$
-
B. $\frac{-15}{32}$
- C. -2
- D. $\frac{-5}{32}$
Câu 9: $\frac{1}{4}$ của 240 là bao nhiêu?
- A. 50
-
B. 60
- C. 960
- D. 6
Câu 10: -46 là $\frac{2}{9}$ của số đó. Tìm số đó
- A. 207
-
B. -207
- C. $\frac{92}{9}$
- D. $\frac{-92}{9}$
Câu 11: Tìm số nguyên x biết $\frac{35}{15}$ = $\frac{x}{3}$
- A. x = 6
- B. x = 5
-
C. x = 7
- D. x = 15
Câu 12: Cho tập A = {1; -2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
-
A. 6
- B. 3
- C. 12
- D. 9
Câu 13: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: $\frac{17}{19}$ < $\frac{...}{19}$ < 1
- A. 16
- B. 17
-
C. 18
- D. 19
Câu 14: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 16 và có tử số là 5?
-
A. 9
- B. 10
- C. 11
- D. 12
Câu 15: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{-10}{22}$ - $\frac{8}{22}$ ... $\frac{-9}{11}$
-
A. =
- B. >
- C. <
- D. ≠
Câu 16: Tính P = $\frac{-5}{8}$ + $\frac{3}{7}$ - $\frac{3}{8}$ + $\frac{4}{7}$
- A. P = -1
- B. P = 1
- C. P = 0
-
D. P = $\frac{1}{2}$
Câu 17: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 100m2, chiều rộng là $\frac{50}{7}$ m. Tính chu vi của khu vườn đó
- A. $\frac{523}{5}$ cm
- B. $\frac{269}{7}$ cm
- C. $\frac{26}{152}$ cm
-
D. $\frac{269}{7}$
Câu 18: Nhà của Hà trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\frac{35}{2}$ m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 3kg rau. Trên cả mảnh vườn đó nhà Hà thu được số ki-lô-gam rau là:
-
A. 3 675kg
- B. 145kg
- C. 111kg
- D. 135kg
Câu 19: Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm $\frac{2}{3}$ tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?
-
A. 28
- B. 20
- C. 21
- D. 18
Câu 20: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng $\frac{9}{10}$ số cam và số cam bằng $\frac{10}{11}$ số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
-
A. 150 quả
- B. 100 quả
- C. 140 quả
- D. 145 quả
Câu 21: Tìm số nguyên x biết rằng $\frac{x}{3}$ = $\frac{27}{x}$ và x > 0
- A. x = 81
- B. x = -81
- C. x = -9
-
D. x = 9
Câu 22: Lớp 6A có $\frac{9}{35}$ số học sinh thích bóng bàn, $\frac{3}{4}$ số học sinh thích bóng chuyền, $\frac{4}{7}$ số học sinh thích bóng đá.
- A. bóng bàn
- B. bóng chuyền
-
C. bóng đá
- D. cả 3 môn được yêu thích như nhau
Câu 23: Tính tổng A = $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{6}$ + $\frac{1}{12}$ + ... + $\frac{1}{99.100}$ ta được
- A. S > $\frac{5}{3}$
- B. S < $\frac{4}{5}$
- C. S > $\frac{4}{5}$
-
D. Cả A và C đều đúng
Câu 24: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết $\frac{5}{7}$ số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
-
A. 12kg
- B. 18kg
- C. 25kg
- D. 30kg
Câu 25: Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được $\frac{8}{15}$ số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng $\frac{1}{4}$ số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?
- A. 105
-
B. 150
- C. 180
- D. 120