[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 chương IV: Một số hình phẳng trong thực tiễn

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn toán chương IV: Một số hình phẳng trong thực tiễn Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là

  • A. tam giác vuông
  • B. tam giác vuông cân
  • C. tam giác đều
  • D. tam giác cân

Câu 2: Hình lục giác đều là hình

  • A. Có 6 cạnh
  • B. Có 5 cạnh bằng nhau
  • C. Có 6 cạnh bằng nhau
  • D. Có 4 cạnh bằng nhau

Câu 3: Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu

  • A. Hình thoi có một góc vuông      
  • B. Tứ giác có hai cạnh bằng nhau
  • C. Hình bình hành có hai cạnh bằng nhau
  • D. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “......... là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 60⁰”.

  • A. Hình vuông
  • B. Hình tam giác đều
  • C. Hình lục giác đều
  • D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 5: Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?

  • A. Hình chữ nhật là hình a), Hình c) là hình thoi
  • B. Không có hình chữ nhật, Hình c) là hình thoi
  • C.Hình chữ nhật là hình a), không có hình thoi
  • D. Hình chữ nhật là hình b), Hình c) là hình thoi

Câu 6: Cho hình vẽ sau: 

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A. ABCD là hình thoi
  • B. ABCE là hình thang cân
  • C.ABCD là hình bình hành
  • D. ABCE là hình chữ nhật

Câu 7: Chọn đáp án đúng

  • A.Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • B. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
  • C. Hình bình hành và hình thoi đều có bốn góc bằng nhau.
  • D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.

Câu 8: Chọn câu đúng?

  • A. Hình bình hành là hình vuông
  • B. Hình vuông là hình bình hành
  • C. Hình bình hành là hình chữ nhật
  • D. Hình bình hành là hình thang

Câu 9: Hãy cho biết đâu là công thức tính diện tích hình bình hành?

  • A. S = a.h (a: cạnh đáy, h: chiều cao)
  • B. S = b.h (b: cạnh bất kỳ, h: chiều cao)
  • C. S = a.b (a, b cạnh của hình hình hành)
  • D. S = a.c (a và c: hai cạnh bất kỳ của hình bình hành)

Câu 10: Đơn vị của diện tích là

  • A. m                            
  • B. cm                           
  • C. dm2                         
  • D. cm3

Câu 11: Đơn vị đo chu vi là

  • A. m                            
  • B. cm2                         
  • C. dm2                         
  • D. cm3

Câu 12: Chọn phát biểu đúng

  • A. Diện tích hình vuông bằng bình phương số đo cạnh
  • B. Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần chiều dài nhân chiều rộng
  • C. Với a là số đo cạnh, h là chiều cao tương ứng, diện tích hình bình hành là S = a.h
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 13: Nếu ABCD là hình vuông thì:

  • A. AC ⊥ BD 
  • B. AC, BD giao nhau tại trung điểm mỗi đường
  • C. AC = BD 
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 14: Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây sai?

  • A. MN = PQ
  • B. MQ = QP
  • C. MN = NP
  • D. MN = MP

Câu 15: Hình lục giác đều có đường chéo chính dài 18 cm. Số đo cạnh của hình lục giác đều là:

  • A. 18cm                      
  • B. 6cm                        
  • C. 12cm                      
  • D. 9cm

Câu 16: Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang

  • A. 12 cm                     
  • B. 9 cm                       
  • C. 11 cm                     
  • D. 10 cm

Câu 17: Từ hai tam giác vuông giống nhau ghép chúng lại có thể tạo thành:

  • A. Một hình chữ nhật.
  • B. Một hình bình hành.
  • C. Cả A và B đều sai
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 18: Hình bình hành ABCD có chu vi là 24 cm, biết độ dài cạnh AB là 4cm. Độ dài cạnh BC của hình bình hành đó là:

  • A. 6 cm                       
  • B. 8 cm                       
  • C. 10 cm                     
  • D. 12 cm

Câu 19: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 10cm và 15 cm thì diện tích của nó là:

  • A. 300 cm2                       
  • B. 150 cm2                       
  • C. 75 cm2                           
  • D. 25 cm2

Câu 20: Bạn Mai cần trang trí một bức tường hình vuông cạnh 6.6 m bằng cách dán các tờ giấy hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 0.6 m. Khi dán, mỗi tờ giấy đều sát tường hoặc còn thiếu sẽ được cắt vừa đủ từ một tờ giấy. Tính số tờ giấy cần ít nhất để dán tường.

  • A. 121 tờ                 
  • B. 36 tờ                       
  • C. 43,56 tờ                     
  • D. Đáp án khác

Câu 21: Hoa làm một chiếc bánh kem chocolate có mặt trên dạng hình vuông. An cần phủ một lớp kem chocolate lên bề mặt. Nếu hình vuông có cạnh bằng 5,5 cm thì diện tích phần phủ kem là bao nhiêu?

  • A. 22 cm2                          
  • B. 30,25 cm2                   
  • C. 121 cm2                       
  • D. 88 cm2

Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Nếu tam giác MNP có MN = NP thì tam giác MNP là tam giác đều.
  • B. Nếu tam giác MNP có góc M bằng góc N bằng góc P bằng 600 thì tam giác MNP là tam giác đều.
  • C. Nếu tam giác MNP có MN = NP = PQ thì tam giác MNP đều.
  • D. Nếu tam giác MNP có NP = PQ thì chưa chắc tam giác MNP đã là tam giác đều.

Câu 23: Bạn Hoa làm một khung ảnh có dạng hình chữ nhật PQRS với PQ = 18 cm và PS = 24cm. Độ dài viền khung ảnh bạn Hoa đã làm là:

  • A. 42 cm                     
  • B. 84 cm                     
  • C. 40 cm                     
  • D. 80 cm

Câu 24: Ghép hai hình thang cân có số đo đáy nhỏ bằng số đo cạnh bên sao cho hai đáy lớn chạm nhau, ta được hình gì?

  • A. Hình lục giác đều 
  • B. Hình vuông
  • C. Hình tam giác đều
  • D. Hình ngũ giác

Câu 25: Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

  • A. 4000 cm2
  • B. 6000 cm2
  • C. 5000 cm2
  • D. 3000 cm2

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ