[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 Bài 15 quy tắc dấu ngoặc - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1 :Tìm số nguyên x biết: x – 345 = 69;

  • A.x=414
  • B.x=314
  • C.x=404
  • D. x=304

Câu 2: Tính (9−21)−(−91+10) ta được:

  • A. 65 
  • B. -72
  • C. 69
  • D. 79

Câu 3 :Tìm số nguyên y biết: y – 345 – 69 = -12;

  • A. y=302
  • B. y=402
  • C. y=203
  • D. y=204

Câu 4: Tính (55+23)−(−45−77) ta được:

  • A. -100
  • B. 64
  • C. -52 
  • D. 200

Câu 5: Giá trị của biểu thức (23+19)+(−13+11) là:

  • A. 40
  • B. 3 
  • C. 47
  • D. -65

Câu 6: Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:

  • A. – 385 + 210 + 385 – 217
  • B. 385 + 210 + 217 – 385
  • C. 385 – 210 + 217 – 385
  • D. – 385 + 210 + 217 – 385

Câu 7: Tính giá trị biểu thức: (-314) – (75 + x) nếu x = 25

  • A. – 214
  • B. – 414
  • C. – 314
  • D. – 404

Câu 8: Giá trị của biểu thức −(32+14)−(−14+68) là:

  • A. 86
  • B. -54
  • C. -100
  • D. 34 

Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.
b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.
c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

  • A. 0
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 10: Tính tổng : 30 + 12 + (–20) + (–12)?

  • A. 16 
  • B. 10
  • C. -10
  • D. -16

Câu 11: Đơn giản biểu thức: x + 22 + (-14 ) + 52?

  • A. x - 50
  • B. x + 60
  • C. x + 50
  • D. x - 60 

Câu 12: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta

  • A. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
  • B. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
  • C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
  • D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu

Câu 13: Tính 54−(−23−46) ta được:

  • A. 11
  • B. 123
  • C. -155
  • D. -63 

Câu 14: Tính tổng (–17 ) + 5 + 8 + 17 + (-5)?

  • A. 13 
  • B. 12
  • C. 14
  • D. 3

Câu 15: Cho phép tính 4 – (12 – 15). Sau khi phá ngoặc ta được:

  • A. 4 – 12 – 15
  • B. 4 – 12 + 15 
  • C. 4 + 12 – 15
  • D. 4 – 12 – 15

Câu 16: Tính nhanh tổng sau: (-2002) – (57 - 2002)?

  • A. 47
  • B. -57
  • C. 57
  • D. -47

Câu 17: Giá trị của biểu thức −(76+139)−(24−39) là:

  • A. 63
  • B. 145
  • C.-200 
  • D. -15

Câu 18: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ đằng trước, ta:

  • A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
  • B. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
  • C. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
  • D. đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu

Câu 19: Thực hiện các phép tính sau: 333 – [(-14 657) + 57] – 78.

  • A. 14 303
  • B. - 14 345
  • C. 14 855
  • D. 14 969

Câu 20: Tính một cách hợp lí: (39 – 2 689) + 2 689;

  • A. 40
  • B. 5 405
  • C. – 5 339
  • D. 39

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ