Câu 1: Thứ tự thực hiện quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương là gì?
(1) Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu
(2) Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung
(3) Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
- A. (1) → (2) → (3)
- B. (2) → (3) → (1)
-
C. (2) → (1) → (3)
- D. (3) → (1) → (2)
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
-
A.Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
- B.Trong hai phân số , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
- C.Trong hai phân số , phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn
- D.Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn
Câu 3: Chọn đáp án đúng
-
A.Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
- B.Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn
- C.Trong hai phân số , phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
- C.Trong hai phân số , phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn
Câu 4: Đâu không phải là cách so sánh phân số?
- A. So sánh tử số khi các phân số chung mẫu số
- B. So sánh mẫu số khi các phân số chung tử số
- C. Chọn số thứ 3 làm trung gian
-
D. So sánh tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
Câu 5: Hỗn số 5
được đọc là gì?- A. Năm và bảy phần chín
- B. Năm nhân bảy phần chín
- C. Năm cộng bảy phần chín
-
D. Năm bảy phần chín
Câu 6: Hỗn số $5\frac{7}{9}$
được đọc là gì?- A. Năm và bảy phần chín
- B. Năm nhân bảy phần chín
- C. Năm cộng bảy phần chín
-
D. Năm bảy phần chín
Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
$\frac{-8}{17}...\frac{-3}{17}$- A. >
-
B. <
- C. =
- D. ≥
Câu 8: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: $\frac{7}{23}<\frac{...}{23}$
- A. 5
-
B. 9
- C. 7
- D. 3
Câu 9: Chọn câu đúng
- A. $\frac{541}{545}> 1$
- B. $\frac{-123}{647}> 0$
-
C. $\frac{-541}{-545}< 1$
- D. $\frac{-842}{-457}< 0$
Câu 10: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau $\frac{17}{19}<\frac{...}{19}<1$
- A. 16
- B. 17
-
C. 18
- D. 19
Câu 11: Điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm $\frac{20}{30} ...\frac{30}{45}$
- A. >
-
B. =
- C. <
- D. ≥
Câu 12: Viết hỗn số $2\frac{3}{5}$ dưới dạng phân số
- A. $\frac{6}{5}$
- B. $\frac{10}{3}$
-
C. $\frac{13}{5}$
- D. $\frac{15}{3}$
Câu 13: Quy đồng mẫu các phân số sau: $\frac{-15}{50}$, $\frac{9}{10}$ và $\frac{26}{-30}$
-
A. 30
- B. 50
- C. 10
- D. 150
Câu 14: Điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm:
$\frac{12}{24}...\frac{15}{42}$- A. <
-
B. >
- C. =
- D. ≥
Câu 15: Tìm số nguyên x biết
. $\frac{-5}{6}.\frac{120}{25} < X < \frac{-7}{15} . \frac{9}{14}$-
A. x ∈ {−3; −2; −1}
- B. x ∈ {−4; −3; −2; −1}
- C. x ∈ {−3; −2}
- D. x ∈ {−3; −2; −1; 0}
Câu 16: Lớp 6B có $\frac{4}{5}$ số học sinh thích học môn Toán, $\frac{7}{10}$ số học sinh thích học môn Ngữ Văn và $\frac{1}{2}$ số học sinh thích môn Âm nhạc. Hỏi môn học nào được các bạn trong lớp 6B yêu thích nhất?
-
A. Môn Toán
- B. Môn Văn
- C. Môn Âm nhạc
- D. Không xác định được
Câu 17: Hùng có 17 quả táo, Hùng muốn chia đều số táo đó cho 5 người em của mình. Hỏi mỗi em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?
- A. 3 quả và $\frac{3}{5}$quả táo
- B. 2 quả và $\frac{2}{5}$quả táo
-
C. 3 quả và $\frac{2}{5}$quả táo
- D. 2 quả và
$\frac{3}{5}$quả táo
Câu 18: Chuột chũi châu Âu có chiều dài $\frac{5}{12}$ feet; dơi Kitti có chiều dài $\frac{83}{100}$ feet; chuột túi gai $\frac{1}{3}$ feet; sóc chuột phương Đông feet. Hỏi con vật nào có chiều dài ngắn nhất?
- A. Chuột chũi châu Âu
- B. Dơi Kitti
-
C. Chuột túi có gai
- D. Sóc chuột phương Đông
Câu 19: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 16 và có tử số là 5?
-
A. 9
- B. 10
- C. 11
- D. 12