Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?
- A. $\frac{21}{0}$
-
B. $\frac{-22}{39}$
- C. $\frac{3}{0,75}$
- D. $\frac{5,2}{24,7}$
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây đúng?
- A. Mọi số nguyên đều có thể viết được dưới dạng phân số
- B. Hai phân số $\frac{a}{b}$ và $\frac{c}{d}$ được gọi là bằng nhau khi a. d = b. c
- C. Trong phân số $\frac{a}{b}$ (a, b ∈ Z, b ≠ 0), a được gọi là tử số, b là mẫu số
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{-5}{13}$ … $\frac{-7}{13}$
-
A. >
- B. <
- C. =
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{12}{24}$ …. $\frac{15}{42}$
-
A. >
- B. <
- C. =
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 5: Chọn câu đúng. Với a; b; $m \epsilon Z $; m ≠ 0 ta có
- A. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a-b}{m}$
- B. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a.b}{m}$
-
C. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a+b}{m}$
- D. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a+b}{m+m}$
Câu 6: Chọn đáp án đúng: a; b; $m \epsilon Z $; m ≠ 0 ta có
-
A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số
- B. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta giữ nguyên tử số và cộng mẫu số
- C. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta lấy tử số trừ cho nhau và giữ nguyên mẫu
- D. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
Câu 7: Kết quả của phép tính (-2) . $\frac{3}{8}$
-
A. $\frac{-3}{4}$
- B. $\frac{-13}{8}$
- C. $\frac{-16}{8}$
- D. $\frac{-6}{16}$
Câu 8: Phân số nghịch đảo của phân số $\frac{8}{17}$
-
A. $\frac{17}{8}$
- B. $\frac{-17}{8}$
- C. $\frac{-8}{17}$
- D. -1
Câu 9: $\frac{3}{5}$ của 15m là bao nhiêu?
-
A. 9m
- B. 25m
- C. 30m
- D. m
Câu 10: $\frac{2}{3}$ phút là bao nhiêu giây?
- A. 30s
- B. 20s
- C. 90s
-
D. 40s
Câu 11: Rút gọn phân số $\frac{900}{600}$ về dạng phân số tối giản ta được
- A. $\frac{2}{3}$
-
B. $\frac{3}{2}$
- C. $\frac{9}{6}$
- D. $\frac{-9}{6}$
Câu 12: Tìm phân số có giá trị bằng $\frac{198}{234}$, biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72
- A. $\frac{33}{39}$
-
B. $\frac{-33}{-39}$
- C. $\frac{-39}{33}$
- D. $\frac{39}{33}$
Câu 13: Tìm phân số có tử 14 biết rằng nếu thêm 6 đơn vị vào tử số và thêm 21 đơn vị vào mẫu số thì giá trị của số $\frac{a}{b}$ không đổi?
- A. $\frac{14}{39}$
- B. $\frac{14}{53}$
- C. $\frac{14}{33}$
-
D. $\frac{14}{49}$
Câu 14: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 16 và có tử số là 5?
- A. 8
-
B. 9
- C.10
- D. 11
Câu 15: Tính $\frac{1}{10}$ + $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{21}$ + $\frac{1}{28}$ + $\frac{1}{36}$ + $\frac{1}{45}$
- A. $\frac{1}{10}$
- B. $\frac{1}{5}$
-
C. $\frac{3}{10}$
- D. $\frac{2}{5}$
Câu 16: Tìm x biết x - $\frac{1}{3}$ = 1+ $\frac{1}{-12}$
- A. x = $\frac{1}{20}$
-
B. x = $\frac{5}{4}$
- C. x = $\frac{19}{20}$
- D. x = $\frac{3}{10}$
Câu 17: Tìm x biết x : $\frac{-2}{5}$ = $\frac{3}{54}$
- A. x = $\frac{-1}{27}$
- B. x = $\frac{-1}{18}$
- C. x = $\frac{-1}{9}$
-
D. x = $\frac{-1}{45}$
Câu 18: Tính diện tích một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là $\frac{2}{3}$ cm và $\frac{15}{7}$ cm.
- A. $\frac{5}{7}$ cm2
- B. $\frac{5}{14}$ cm2
-
C. $\frac{10}{7}$ cm2
- D. $\frac{118}{21}$ cm2
Câu 19: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Ngân $\frac{2}{3}$ số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Ngân bao nhiêu cái kẹo?
-
A. 30 cái kẹo
- B. 40 cái kẹo
- C. 36 cái kẹo
- D. 18 cái kẹo
Câu 20: Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được $\frac{3}{5}$ số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.
- A. 45 trang
- B. 48 trang
-
C. 60 trang
- D. 70 trang
Câu 21: Tìm phân số tối giản $\frac{a}{b}$ biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 thì được phân số $\frac{3}{7}$.
-
A. $\frac{3}{7}$
- B. $\frac{-3}{7}$
- C. $\frac{4}{5}$
- D. $\frac{7}{3}$
Câu 22: Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
- A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
-
B. Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
- C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
- D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Câu 23: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{1}{5}$. Phân số đó là:
-
A. $\frac{11}{5}$
- B. $\frac{4}{5}$
- C. $\frac{4}{15}$
- D. $\frac{8}{5}$
Câu 24: Số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{2}{5}$ tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{1}{3}$ tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B?
- A. 45
-
B. 27
- C. 12
- D. 18
Câu 25: Tính X = $\frac{1995}{1997}$ . $\frac{1990}{1993}$ . $\frac{997}{995}$ . $\frac{1993}{1995}$ . $\frac{1997}{1994}$
- A. X = 0
-
B. X = 1
- C. X = 2
- D. X = $\frac{1}{2}$