[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 chương VI: Phân số (Phần 2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn toán chương VI: Phân số Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?

  • A. $\frac{21}{0}$
  • B. $\frac{-22}{39}$
  • C. $\frac{3}{0,75}$
  • D. $\frac{5,2}{24,7}$

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A. Mọi số nguyên đều có thể viết được dưới dạng phân số
  • B. Hai phân số $\frac{a}{b}$ và $\frac{c}{d}$ được gọi là bằng nhau khi a. d = b. c
  • C. Trong phân số $\frac{a}{b}$ (a, b ∈ Z, b ≠ 0), a được gọi là tử số, b là mẫu số
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 3: Điền dấu thích hợp  vào chỗ chấm: $\frac{-5}{13}$ … $\frac{-7}{13}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{12}{24}$ …. $\frac{15}{42}$

  • A. >                             
  • B. <
  • C. =
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 5: Chọn câu đúng. Với a; b; $m \epsilon  Z $; m ≠ 0 ta có

  • A. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a-b}{m}$ 
  • B. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a.b}{m}$ 
  • C. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a+b}{m}$ 
  • D. $\frac{a}{m}$ + $\frac{b}{m}$ = $\frac{a+b}{m+m}$ 

Câu 6: Chọn đáp án đúng: a; b; $m \epsilon  Z $; m ≠ 0 ta có

  • A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số
  • B. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta giữ nguyên tử số và cộng mẫu số
  • C. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta lấy tử số trừ cho nhau và giữ nguyên mẫu
  • D. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu ta cộng tử với tử, mẫu với mẫu.

Câu 7: Kết quả của phép tính (-2) . $\frac{3}{8}$

  • A. $\frac{-3}{4}$
  • B. $\frac{-13}{8}$
  • C. $\frac{-16}{8}$
  • D. $\frac{-6}{16}$

Câu 8: Phân số nghịch đảo của phân số $\frac{8}{17}$

  • A. $\frac{17}{8}$
  • B. $\frac{-17}{8}$
  • C. $\frac{-8}{17}$
  • D. -1

Câu 9: $\frac{3}{5}$ của 15m là bao nhiêu?

  • A. 9m                          
  • B. 25m                        
  • C. 30m                        
  • D. m 

Câu 10: $\frac{2}{3}$ phút là bao nhiêu giây?

  • A. 30s                         
  • B. 20s                          
  • C. 90s                          
  • D. 40s

Câu 11: Rút gọn phân số $\frac{900}{600}$ về dạng phân số tối giản ta được

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{3}{2}$
  • C. $\frac{9}{6}$
  • D. $\frac{-9}{6}$

Câu 12: Tìm phân số có giá trị bằng $\frac{198}{234}$, biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72

  • A. $\frac{33}{39}$
  • B. $\frac{-33}{-39}$
  • C. $\frac{-39}{33}$
  • D. $\frac{39}{33}$

Câu 13: Tìm phân số có tử 14 biết rằng nếu thêm 6 đơn vị vào tử số và thêm 21 đơn vị vào mẫu số thì giá trị của số $\frac{a}{b}$ không đổi?

  • A. $\frac{14}{39}$
  • B. $\frac{14}{53}$
  • C. $\frac{14}{33}$
  • D. $\frac{14}{49}$

Câu 14: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 16 và có tử số là 5?

  • A. 8
  • B. 9
  • C.10
  • D. 11

Câu 15: Tính $\frac{1}{10}$ + $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{21}$ + $\frac{1}{28}$ + $\frac{1}{36}$ + $\frac{1}{45}$

  • A. $\frac{1}{10}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{3}{10}$
  • D. $\frac{2}{5}$

Câu 16: Tìm x biết x - $\frac{1}{3}$ = 1+ $\frac{1}{-12}$

  • A. x = $\frac{1}{20}$
  • B. x = $\frac{5}{4}$
  • C. x = $\frac{19}{20}$
  • D. x = $\frac{3}{10}$

Câu 17: Tìm x biết x : $\frac{-2}{5}$ = $\frac{3}{54}$ 

  • A. x = $\frac{-1}{27}$
  • B. x = $\frac{-1}{18}$              
  • C. x = $\frac{-1}{9}$
  • D. x = $\frac{-1}{45}$

Câu 18: Tính diện tích một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là $\frac{2}{3}$ cm và $\frac{15}{7}$ cm.

  • A. $\frac{5}{7}$ cm2                            
  • B. $\frac{5}{14}$ cm2                    
  • C. $\frac{10}{7}$ cm2
  • D. $\frac{118}{21}$ cm2

Câu 19: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Ngân $\frac{2}{3}$ số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Ngân bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 30 cái kẹo              
  • B. 40 cái kẹo              
  • C. 36 cái kẹo              
  • D. 18 cái kẹo

Câu 20: Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được $\frac{3}{5}$ số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

  • A. 45 trang                 
  • B. 48 trang                 
  • C. 60 trang                  
  • D. 70 trang

Câu 21: Tìm phân số tối giản $\frac{a}{b}$ biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 thì được phân số $\frac{3}{7}$.

  • A. $\frac{3}{7}$
  • B. $\frac{-3}{7}$
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{7}{3}$

Câu 22: Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

  • A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
  • B. Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
  • C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
  • D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

Câu 23: Tìm một phân số tối giản, biết rằng nếu lấy $\frac{7}{3}$ trừ đi phân số đó rồi cộng với $\frac{2}{5}$ thì được phân số $\frac{1}{5}$. Phân số đó là:

  • A. $\frac{11}{5}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{4}{15}$
  • D. $\frac{8}{5}$

Câu 24: Số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{2}{5}$ tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng $\frac{1}{3}$ tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B?

  • A. 45                           
  • B. 27                           
  • C. 12                            
  • D. 18

Câu 25: Tính X = $\frac{1995}{1997}$ . $\frac{1990}{1993}$ . $\frac{997}{995}$ . $\frac{1993}{1995}$ . $\frac{1997}{1994}$

  • A. X = 0                      
  • B. X = 1                      
  • C. X = 2
  • D. X = $\frac{1}{2}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ