[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 chương IX: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm (Phần 3)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn toán chương IX: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dữ liệu nào không phải là dữ liệu số?

Thành phố

Hà Nội

Hải Phòng

TP. Hồ Chí Minh

Thời tiết

Nhiều mây, lạnh, khô ráo

Có mây, âm u, trời lạnh

Nhiều mây, có mưa dông vào chiều tối

Nhiệt độ cao nhất (⁰)

16

15

32

Nhiệt độ thấp nhất (⁰)

11

11

24

  • A. Thành phố             
  • B. Thời tiết
  • C. Nhiệt độ cao/ thấp nhất
  • D. Đáp án A và B

Câu 2: Quan sát bảng dữ liệu về tốc độ chạy của một số động vật dưới đây và cho biết tổng tốc độ của con vật chạy nhanh nhất và thấp nhất là bao nhiêu?

Tốc độ chạy trung bình của một số động vật

Con vật

Tốc độ (km/h)

Chó sói

69

Ngựa vằn

64

Sơn dương

98

Thỏ

56

Hươu cao cổ

51

Báo gấm

112

  • A. 163 km/h               
  • B. 168 km/h               
  • C. 210 km/h               
  • D. 149 km/h

Quan sát bảng dưới đây và trả lời câu 3 - 5

Thời gian làm một bài tập Toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau: 

Câu 3: Thời gian hoàn thành bài tập chậm nhất bằng bao nhiêu?

  • A. 5 phút                    
  • B. 14 phút                  
  • C. 8 phút                     
  • D. 15 phút

Câu 4: Thời gian hoàn thành bài tập nhanh nhất là bao nhiêu?

  • A. 5 phút                    
  • B. 3 phút                     
  • C. 4 phút                     
  • D. 8 phút

Câu 5: Số các giá trị khác nhau là

  • A. 5                             
  • B. 6                              
  • C. 7                              
  • D. 8

Trả lời từ câu 6 - 7: Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 6: Số lượng học sinh trung bình ít hơn số lượng học sinh khá là

  • A. 88 học sinh           
  • B. 90 học sinh            
  • C. 102 học sinh          
  • D. 140 học sinh

Câu 7: Số học sinh trên trung bình là

  • A. 140 học sinh         
  • B. 178 học sinh         
  • C. 180 học sinh          
  • D. 38 học sinh

Câu 8: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết nó được ghép bởi

  • A. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2 và 6A3
  • B. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2
  • C. Biều đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A3
  • D. Biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và 6A2

Câu 9: Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. “Số chấm nhỏ hơn 5”
  • B. “Số chấm lớn hơn 6”
  • C. “Số chấm bằng 0”
  • D. “Số chấm bằng 7”

Câu 10: Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh dấu từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là

  • A. 1
  • B. 10
  • C. A = {10}
  • D. A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}

Câu 11: Xác xuất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện là $\frac{n (A)}{n}$ thì n (A) được gọi là

  • A. Tổng số lần thực hiện hoạt động      
  • B. Xác suất thực nghiệm của sự kiện A     
  • C. Số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó    
  • D. Khả năng sự kiện A không xảy ra

Câu 12: Xác suất thực nghiệm phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Người thực hiện thí nghiệm, trò chơi
  • B. Số lần thực hiện thí nghiệm, trò chơi
  • C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
  • D. Cả 2 đáp án trên đều sai

Câu 13: Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS X là

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

6A7

6A8

2

4

5

1

3

2

2

1

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất?

  • A. 4                             
  • B.5                               
  • C. 1                              
  • D. 2

Câu 14: Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:

Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn để biểu diễn số kính màu vàng kim?

  • A. 25                           
  • B. 5                              
  • C. 4                              
  • D. 6

Cho biểu đồ dưới đây và trả lời từ câu 15 - 18

Điểm đề kiểm tra môn Toán của lớp 6A được biểu thị dưới dạng biểu đồ cột như hình vẽ. Biết rằng có 16 bài kiểm tra đạt điểm 6.

Câu 15: Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10?

  • A. 6%                          
  • B. 10%                        
  • C. 20%                        
  • D. 8%

Câu 16: Loại điểm mà học sinh đạt được nhiều nhất trong bài kiểm tra là:

  • A. Điểm 6                   
  • B. Điểm 7                   
  • C. Điểm 8                   
  • D. Điểm 9

Câu 17: Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 8%                          
  • B. 10%                        
  • C. 0%                          
  • D. 15%

Câu 18: Tổng số bài kiểm tra môn Toán của lớp 6A là

  • A. 40 bài                     
  • B. 30 bài                     
  • C. 60 bài                     
  • D. 50 bài

Trả lời câu 19 - 20: Điểm tổng kết học kỳ I và học kỳ II của bạn Linh An ở một số môn học được biểu diễn bởi biểu đồ sau

Câu 19: Môn học nào bạn Linh An đạt tiến bộ nhiều nhất?

  • A. Ngữ văn                 
  • B. Sinh                    
  • C. Anh                         
  • D. Toán

Câu 20: Môn học nào bạn Linh An đạt tiến bộ ít nhất?

  • A. Anh                  
  • B. Toán                       
  • C. Ngữ văn                          
  • D. Sinh

Câu 21: Vòng tứ kết cuộc thi bơi lội có sáu trường với 8 học sinh đại diện tham gia:

- THCS Nguyễn Huệ: Kiệt

- THCS Nguyễn Khuyến: Long

- THCS Chu Văn An: Nguyên và Đăng

- THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm: Minh

- THCS Lưu Văn Liệt: Thành

- THCS Nguyễn Du: Kha và Bình

Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể để sự kiện “Người chiến thắng không phải đến từ trường THCS Nguyễn Du” xảy ra

  • A. Kiệt, Nguyên, Đăng, Thành, Long, Minh
  • B. Kiệt, Nguyên, Đăng, Thành, Long, Minh, Kha
  • C. Kiệt, Nguyên, Đăng, Thành, Long
  • D. Kha, Long, Nguyên, Đăng, Bình

Câu 22: Trường THCS Lý Thái Tổ tổ chức cho học sinh hoạt động ngoại khóa nhân ngày 26/3. Có một trò chơi mà người tham gia chỉ cần đoán số viên sỏi trong tay người quản trò. Biết tổng số viên sỏi trong hai tay người quản trò là 5, người chơi chọn tay nào thì số viên sỏi tay đó thuộc về người chơi, số viên sỏi tay còn lại thuộc về người quản trò. Sau 10 lần đoán, ai được nhiều viên sỏi hơn là người chiến thắng. Sau 10 lần chơi, kết quả được ghi lại như sau

Người chơi

2

2

3

5

1

1

0

3

2

4

Người quản trò

3

3

2

0

4

4

5

2

3

1

Em hãy cho biết trong hai sự kiện: Người chơi thắng và người quản trò thắng, sự kiện nào xảy ra? Người thắng được bao nhiêu điểm?

  • A. Người chơi thắng. Được 27 điểm.
  • B. Người quản trò thắng. Được 27 điểm.
  • C. Người chơi thắng. Được 23 điểm.
  • D. Người quản trò thắng. Được 23 điểm

Câu 23: Hàng ngày Sơn đều đi xe bus đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:

Thời gian chờ

Dưới 2 phút

Từ 2 phút đến dưới 5 phút

Từ 5 phút đến dưới 10 phút

Từ 10 phút trở lên

Số lần

5

9

4

2

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe buýt dưới 2 tiếng”

  • A. 0,2                          
  • B. 0,05                        
  • C. 5                              
  • D. 0,25

Câu 24: Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:

7

8

9

9

8

10

10

9

8

10

8

8

9

10

10

7

6

6

9

9

Xác suất thực nghiệm để xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm là

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{11}{20}$

Câu 25: Tìm các món ăn được nhắc đến trong câu ca dao

“Anh đi anh nhớ quê nhà

Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương

Nhớ ai dãi nắng dầm sương

Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.”

  • A. Canh rau muống
  • B. Cà dầm tương
  • C. Dãi nắng dầm sương
  • D. Đáp án A và B

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ