Câu 1: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
- A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
- B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
- D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động .
Câu 2: Mật độ dân số là?
- A. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
- B. Số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
- C. Số dân trên tổng diện tích lanh thổ.
- D. Số dân trên diện tích đất cư trú
Câu 3: Thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa của?
- A. Cơ cấu dân số theo lao động.
- B. Cơ cấu dân số theo giới.
- C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 4: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế thường phản ánh:
- A. Trình độ phát triển kinh tế.
- B. Đặc điểm sinh tử của dân số.
- C. Tổ chức đời sống xã hội.
- D. Khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước.
Câu 5: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
- A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
- B. Phong tục tập quán lạc hậu.
- C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
- D. Mức sống cao.
Câu 6: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ:
- A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít
- B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
- C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
- D. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bác
Câu 7: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
- A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.
- B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.
- C. Học sinh, sinh viên.
- D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
Câu 8: Nước ta có diện tích 330.991 km2, dân cư 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta là
- A. 815 người/km2
- B. 243,8 người/km2
- C. 376,5 người/km2
- D. 693 người/km2
Câu 9: Chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là?
- A. Tỉ suất sinh thô.
- B. Tỉ suất tử thô.
- C. Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh (dưới 1 tuổi).
- D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 10: “Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia” là ý nghĩa của?
- A. Cơ cấu dân số theo lao động.
- B. Cơ cấu dân số theo giới.
- C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 11: Hai loại hình quần cư chủ yếu là?
- A. Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ.
- B. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
- C. Quần cư cố định và quần cư tạm thời.
- D. Quần cư tự giác và quần cư tự phát.
Câu 12: Kiểu tháp thu hẹp có đặc điểm là?
- A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
- B. Đáy hẹp, đỉnh phình to.
- C. Ở giữa thap thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
- D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
Câu 13: Thông thường, nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm?
- A. Trong độ tuổi lao động.
- B. Trên độ tuổi lao động.
- C. Dưới độ tuổi lao động.
- D. Hết độ tuổi lao động.
Câu 14: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là?
- A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- B. Gia tăng cơ học.
- C. Số dân trung bình ở thời điểm đó.
- D. Nhóm dân số trẻ.
Câu 15: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là?
- A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
- B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
- C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
- D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Câu 16: Động lực làm tăng dân số thế giới là?
- A. Gia tăng cơ học
- B. Gia tăng dân số tự nhiên.
- C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
- D. Tỉ suất sinh thô.
Câu 17: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có?
- A. Dân số trẻ.
- B. Dân số già.
- C. Dân số trung bình.
- D. Dân só cao.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị?
- A. Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian.
- B. Có chức năng sản xuất nông nghiệp.
- C. Xuất hiện sớm.
- D. Mức độ tập trung dân số cao.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
- B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
- C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhôm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
- D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
Câu 20: Nguồn lao động được phân làm hai nhóm?
- A. Nhóm có việc làm ổn điịnh và nhóm chưa có việc làm.
- B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.
- C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
- D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.