Câu 1: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M.
-
A. 17,6 gam.
- B. 42,5 gam.
- C. 11,2 gam.
- D. 33,2 gam.
Câu 2: Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
- A. 22,4 lít.
-
B. 11,2 lít.
- C. 5,6 lít.
- D. 23,4 lít.
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 2,54.
-
B. 4,32.
- C. 6,34.
- D. 6,11.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây không tồn tại được trong cùng một dung dịch?
- A. KHCO3 và NaOH.
-
B. K2CO3 và Ca(OH)2.
- C. NaNO3 và KHCO3.
- D. K2CO3 và HCl.
Câu 5: Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được dãy các chất nào sau đây?
-
A. Hồ tinh bột, rượu etylic, glucozo.
- B. Benzen, rượu etylic, glucozo.
- C. Xenlulozo, rượu etylic, saccarozo.
- D. Axit axetic, glucozo, saccarozo.
Câu 6: Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là
- A. H2, NaOH.
- B. NaOH, H2O.
-
C. H2, CH3CH2ONa.
- D. CH3CH2ONa, NaOH.
Câu 7: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
-
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- B. tính kim loại và tính phi kim đều giảm.
- C. tính kim loại và phi kim đều tăng.
- D. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
Câu 8: Số thứ tự của nhóm cho biết
- A. số lớp electron.
- B. kí hiệu hóa học và tên nguyên tố.
- C. nguyên tử khối của nguyên tố.
-
D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 9: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
- A. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ.
- B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE.
- C. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
-
D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo.
Câu 10: Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
- A. glucozơ và xenlulozơ.
- B. saccarozơ và tinh bột.
- C. saccarozơ và xenlulozơ.
-
D. glucozơ và saccarozơ.
Câu 11: Dãy những chất đều làm mất màu dung dịch brom là
-
A. Etilen, axetilen, benzen.
- B. Metan, etilen, axetilen.
- C. Metan, etilen, benzen.
- D. Metan, axetilen, benzen.
Câu 12: Dãy đều gồm các hợp chất hữu cơ là
- A. CH3COONa, CaCl2, C2H5Cl.
-
B. C2H6O, C6H12O6, C12H22O11.
- C. CH4, C2H6O, CaO.
- D. CH3COOH, HCl, CH3OH.
Câu 11: Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là
-
A. amino axit.
- B. glixerol.
- C. ancol etylic.
- D. axit axetic.
Câu 12: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime?
- A.Các polime dễ bay hơi.
-
B. Các polime có phân tử khối rất lớn.
- C. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- D. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.
Câu 13: Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây?
-
A. Etilen.
- B. Metan.
- C. Axetilen.
- D. Bezen.
Câu 14: Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
-
A. Glucozơ.
- B. Saccarozơ.
- C. Xenlulozơ.
- D. Tinh bột.
Câu 15: Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan?
- A. Trong cấu tạo phân tử metan có chứa liên kết đôi.
- B. Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất.
-
C. Metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O.
- D. Metan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhựa PE trong công nghiệp.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau: . Biết X, Y là kim loại, X và Y lần lượt là
- Fe, Cu.
- Zn, Fe.
-
Fe, Mg.
- Mg, Fe.
Câu 17: Cho dãy các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, nhôm, sắt, bạc, canxi, thủy ngân, bari, natri. Có bao nhiêu kim loại không tác dụng được với dung dịch axit clohiđric?
- A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 1.
Câu 18: Hiện tượng xảy ra khi cho kẽm hạt vào dung dịch axit H2SO4 là
-
A. hạt kẽm tan dần, có khí thoát ra.
- B. có khí thoát ra.
- C. hạt kẽm tan dần.
- D. không có hiện tượng gì.