Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…../….
CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là văn bản và làm quen với phần mềm soạn thảo văn bản Word.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm.
- Năng lực chuyên biệt : Làm quen với phần mềm soạn thảo văn bản, biết cách khởi động, mở, lưu, và đóng văn bản.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, máy vi tính, máy chiếu.
2. HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận bài mới
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
c. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về soạn thảo văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên tiếp xúc với nhiều loại văn bản. Tuy vậy, em đã biết gì về văn bản và cách tạo văn bản? Hãy trả lời câu hỏi sau để thể hiện hiểu biết của em: Văn bản có thể là gì?
- HS nhớ lại kiến thức để trả lời => GV dẫn vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn
a. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: hàng ngày, chúng ta tiếp xúc với rất nhiều loại văn bản, em hãy lấy ví dụ về những loại văn bản mà em thường tiếp xúc. + Chúng ta có thể tự tạo ra văn bản bằng những cách nào ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng. |
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. - Chúng ta có thể tự tạo ra các văn bản theo cách truyền thống bằng bút viết trên giấy. VD: làm một bài tập làm văn, đơn xin nghỉ ốm… - Ngày nay, ta còn có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy vi tính và phần mềm soạn thảo văn bản trên máy vi tính. - Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft sản xuất và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay. |
Hoạt động 2: Khởi động Word
a. Mục tiêu: học sinh nắm được các bước để khửi động Word.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Hs biết cách khởi động Word
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đưa ra câu hỏi trả lời: + Để khởi động chương trình Word ta làm như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS thực hiện phép toán Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng. |
2. Khởi động Word - Để khởi động Word ta có thể thực hiện một trong các cách sau: C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền. C2: Nháy nút Start -> Allprogram ->Microsofft Word. Sau khi khởi động xong, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của Word là một văn bản trắng, có tên tạm thời là Document1. Sau đấy ta có thể nhập nội dung cho văn bản. |
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word
a. Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Tìm hiểu các thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu văn bản và kết thúc
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Cho HS quan sát tranh cửa sổ làm việc của Word. - Nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word. - GV: Ta có thể thực hiện các thao tác với văn bản bằng các lệnh. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Quan sát các lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ. - GV: Ta cũng có thể sử dụng lệnh New trong bảng chọn File. Sau khi lênh New được thực hiện thì một văn bản trống sẽ được mở ra trong một cửa sổ làm việc mới. - GV: Hoặc có thể nháy chuột vào bảng chọn File sau nó chọ lệnh New trên thanh bảng chọn để mở văn bản . - GV: Sau khi soạn thảo, ta nên lưu văn bản để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa, in) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 1- 2 HS trình bày, lớp bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS * Chú ý: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất 1 lần thì sẽ không xuất hiện cửa sổ Save As. - GV: Sau khi soạn thảo, ta nên lưu văn bản để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa, in) * Chú ý: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất 1 lần thì sẽ không xuất hiện cửa sổ Save As. - Sau khi mở văn bản, ta có thể gõ nội dung mới cho văn bản hoặc chỉnh sửa các nội dung đã có sẵn trong văn bản. |
3. Có gì trên cửa sổ Word. - Các thành phần chính trên cửa sổ của Word bao gồm: a. Thanh tiên đề (Title bar): chứa tên của chương trình. b. Thanh thực đơn ( Menu Bar): chưa các bảng chọn bao gồm các lệnh sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn: File; Edit; view; insert; . . c. Thanh công cụ chuẩn (Standart bar): Bao gồm các nút lệnh để chon nhanh một số chức năng thường dùng nhất. /; 1; <; . . . - Mỗi nút lệnh sẽ có 1 tên để phân biệt. VD: Để mở một tệp văn bản mới ta nháy nút New / trên thanh công cụ. d. Thanh công cụ định dạng (Formatting): ding để định dạng kí tự, định dạng đoạn, . . . h. Thanh cuốn ( Status Bar): bao gồm cuốn dọc và cuốn ngang
4. Mở văn bản. Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau: - Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. - Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở. - Nháy chọn tên tệp cần mở. - Nháy chọn nút Open để mở. Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc
5. Lưu văn bản. Để lưu văn bản ta làm như sau: - Nháy nút lệnh Save = trên thanh công cụ. - Xuất hiện cửa sổ Save As. - Gõ tên cho tệp văn bản vào khung File name. - Nháy nút Save để lưu văn bản.
6. Kết thúc. - Nháy chọn nút đóng cửa sổ ở dưới để đóng văn bản. - Nháy nút đóng ở trên để kết thúc việc soạn thảo văn bản. - Nếu lưu |
C . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Điền từ đúng vào trong các vùng trống trong các câu sau đây:
* ……gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là….
* Thanh công cụ gồm các…..
* Nút lệnh giúp truy cập nhanh tới…..
Câu 2: Hãy liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức đã học
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu HS thực hiện lại các bước mở văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
HS: Yêu cầu HS thực hiện lại các bước mở văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………