Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy
- A. 1
- B. 2
-
C. 3
- D. 4
Câu 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
- A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
- B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
- C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
-
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Câu 3:Dân số nước ta năm 2002 là
- A.70 Triệu người
- B.74,5 triệu người
-
C. 79,7 triệu người
- D.81 triệu người
Câu 4: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)
- A.12
- B. 13
-
C. 14
- D. 15
Câu 5: Dân số nước ta thuộc vào hàng các nước
- A. Ít dân số trên thế giới
- B. Trung bình dân số trên thế giới
-
C. Đông dân trên thế giới
- D. Tăng chậm so với thế giới
Câu 6: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng
-
A. 1triệu người
- B. 1,5 triệu người
- C. 2 triệu người
- D. 2,5 triệu người
Câu 7: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh .
-
A. Tương đối thấp
- B. Trung bình
- C. Cao
- D. Rất cao
Câu 8: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện .
- A. Kế hoạch hóa gia đình
- B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số
- C :Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
-
D. Cả A, B,C đúng
Câu 9: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào
- A. Cuối những năm 40
-
B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
- C. Cuối những năm 60
- D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 10: Cho bảng số liệu .
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )
Năm Tỉ suất |
1979 |
1999 |
Tỷ suất sinh |
32,5 |
19,9 |
Tỷ suất tử |
7,2 |
5,6 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
-
A. 2,5 và 1,4
- B. 2,6 và 1,4
- C. 2,5 và 1,5
- D. 2,6 và 1,5
Câu 11: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
- A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002)
- B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
- C. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới
-
D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 12: Tại sao ở những năm 50, tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?
- A. Tỷ lệ tử nhiều
- B. Tổng số dân ban đầu còn thấp
- C. Nền kinh tế chưa phát triển
-
D. Ý a, b đúng.
Câu 13: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?
- A. Tỷ lệ tử ít
- B. Tổng số dân đã quá nhiều
- C. Nền kinh tế phát triển
-
D. Ý a, b đúng.
Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:
- A. Nhà nước không cho sinh nhiều
- B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn
- C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm
-
D. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
Câu 15: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
- A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
- B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
- C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
-
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Câu 16: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
- A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
-
B. Những năm cuối thế kỉ XX.
- C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
- D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 17: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
-
A. Gia tăng tự nhiên cao
- B. Do di dân vào thành thị
- C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
- D. Nhiều đô thị mới hình thành
Câu 18: Nước ta có cơ cấu dân số:
- A. Cơ cấu dân số trẻ.
- B. Cơ cấu dân số già.
- C. Cơ cấu dân số ổn định.
- D. Cơ cấu dân số phát triển.
Câu 19: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
- A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
-
B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
- C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
- D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Câu 20: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
-
A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
- C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
- D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
Câu 21: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
- A. Ngày càng giảm, đang ở mức thấp.
-
B. Ngày càng giảm, đang ở mức cao.
- C. Ngày càng tăng, đang ở mức thấp.
- D. Ngày càng tăng, đang ở mức cao.