Trắc nghiệm địa lí 9 bài 9: Sự phát triển và phân số lâm nghiệp, thủy sản (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 9: Sự phát triển và phân số lâm nghiệp, thủy sản (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là

  • A. Phòng chống bão, lũ.
  • B. Khai thác gỗ.
  • C. Chống cát bay.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 2: Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh

  • A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
  • B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
  • C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
  • D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.

Câu 3: Rừng phòng hộ có chức năng gì?

  •  A. Bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.
  •  B. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai.
  •  C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường.
  •  D. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường

Câu 4: Theo hình thức sử dụng, nước ta có các loại rừng nào?

  • A. Sản xuất, phòng hộ, đặc dụng.
  •  B. Sản xuất, phòng hộ, trồng mới.
  •  C. Sản xuất, đặc dụng, tự nhiên.
  •  D. Sản xuất, phòng hộ, tự nhiên.

Câu 5: Ở nước ta, rừng sản xuất có chức năng gì?

  • A. Bảo vệ các nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Sản xuất ra các loại cây trồng hàng năm phục vụ nhu cầu con người.
  • C. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu.
  • D. Chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền Trung.

Câu 6: Ở nước ta, gỗ chỉ được phép khai thác trong khu vực rừng

  • A. đầu nguồn.
  • B. đặc dụng.
  • C. sản xuất.
  • D. phòng hộ. 

Câu 7:  Đâu không phải là tên của ngư trường trọng điểm ở nước ta?

  • A. Cà Mau - Kiên Giang.
  • B. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
  • C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • D. Ninh Thuận - Bình Thuận.

Câu 8: Các bãi triều, đầm phá, cải dải rừng ngập mặn là khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước 

  • A. mặn.
  • B. mưa.
  • C. lợ.
  • D. ngọt.

Câu 9: Các sông, suối, ao, hồ,.. là khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước

  • A. mặn.
  • B. lợ.
  • C. mưa.
  • D. ngọt.

Câu 10: Đâu không phải là khó khăn của ngành thuỷ sản nước ta?

  • A. Nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm mạnh.
  • B. Môi trường vùng ven biển bị suy thoái.
  • C. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
  • D. Nghề thuỷ sản đòi hỏi vốn lớn.

Câu 11: Do đâu mà ngành thuỷ sản nước ta trở nên sôi động?

  • A. Giá cả thuỷ sản được tăng lên.
  • B. Thị trường mở rộng.
  • C. Dân ngày càng đông.
  • D. Môi trường không còn ô nhiễm.

Câu 12: Vì sao sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh?

  • A. Diện tích mặt nước ngày càng được mở rộng.
  • B. Tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu.
  • C. Người dân bỏ nuôi trồng chuyển sang khai thác.
  • D. Nguồn vốn đủ lớn để khai thác xa bờ.

Câu 13: Rừng được trồng ở đầu nguồn các con sông và vùng ven biển gọi là

  • A. phòng hộ.
  • B. sản xuất.
  • C. ngập mặn.
  • D. đặc dụng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của rừng sản xuất?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là cơ sở phát triển loại hình du lịch sinh thái.
  • C. Cung cấp nhiều nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân

Câu 15: Phương hướng chủ yếu trong phát triển ngành thủy sản nước ta không phải là

  • A. tăng cường đánh bắt gần bờ và các đảo.
  • B. đẩy mạnh nuôi trồng trên biển và các đảo.
  • C. ưu tiên phát triển đánh bắt xa bờ.
  • D. hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 16: Thủy sản nước lợ không được nuôi ở khu vực nào?

  • A. Kênh rạch, ao hồ.
  • B. Đầm phá.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Bãi triều.

Câu 17: Cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp chế biến là rừng

  • A. đặc dụng.
  • B. sản xuất.
  • C. tự nhiên.
  • D. phòng hộ.

Câu 18: Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn.
  • B. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
  • C. Vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
  • D. Đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

Câu 19: Diện tích rừng ngày càng gia tăng không phải nhờ vào

  •  A. dân từ đồng bằng lên núi trồng rừng ngày càng nhiều.
  •  B. chương trình trồng rừng của Nhà nước.
  •  C. chính sách trồng rừng kết hợp với dự án xóa đói giảm nghèo.
  •  D. chính sách giao đất, giao rừng đến hộ nông dân.

Câu 20: Để tăng cường sức cạnh tranh sản phẩm của cây công nghiệp trên thị truờng thế giới nhà nước ta cần chú trọng điều gì?

  •  A. Nâng cao năng lực các cơ sở chế biến, tạo ra chất lượng sản phẩm cao.
  •  B. Tăng cường các giống cây trồng cho năng suất cao.
  •  C. Đổi mới mẫu mã, tạo ra chất luợng sản phẩm vừa phải nhưng đẹp mắt.
  •  D. Đầu tư máy móc, tạo ra số lượng sản phẩm nhiều nhất.

Câu 21: Điểm nào sau đây không đúng với ngành lâm nghiệp nước ta?

  •  A. Hằng năm khai thác hơn hai triệu mét khối gỗ.
  •  B. Có ba loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  •  C. Lao động lâm nghiệp ngày càng đông hơn nông nghiệp.
  •  D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gắn với vùng nguyên liệu.

Câu 22: Đâu không phải khó khăn của ngành thủy sản nước ta?

  • A. Môi trường biển ô nhiễm.
  • B. Nguồn hải sản phong phú.
  • C. Thiên tai: bão, gió mùa Đông Bắc,...
  • D. Vốn lớn trong khi ngư dân còn nghèo.

Câu 23: Đâu không phải lợi ích của việc trồng rừng?

  • A. Điều hòa môi trường sinh thái.
  • B. Bảo tồn nguồn gen quý giá.
  • C. Gia tăng đất trống, đồi núi trọc.
  • D. Cung cấp gỗ, củi,...

Câu 24: Loại rừng nào có tác dụng phòng chống thiên tai?

  • A. Phòng hộ.
  • B. Đặc dụng.
  • C. Sản xuất.

Câu 25: Vùng nào ở nước ta có diện tích rừng bị cạn kiệt nhiều nhất?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9

HỌC KỲ

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.