Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về khó khăn trong nông nghiệp của Tây Nguyên
- A. Thiếu nước tưới vào mùa khô
-
B. Thiếu lao động có kinh nghiệm trồng và chế biến nông sản
- C. Giá cả nông sản bấp bênh
- D. Thiếu các nhà máy được trang bị cơ sở vật chất tốt
Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng về công nghiệp của Tây Nguyên
- A. Ít tiềm năng cho phát triển công nghiệp
-
B. Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP công nghiệp cả nước
- C. Các nhà máy nhiệt điện phát triển mạnh
- D. Phát triển nhanh ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí
Câu 3: Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của vùng là
- A. Chè
- B. Hạt điều
- C. Hồ tiêu
-
D. Cà phê
Câu 4: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là:
- A. Mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.
-
B. Cà phê, cao su, chè, điều.
- C. Bông, lạc, hồ tiêu, dừa.
- D. Thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.
Câu 5: Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt là:
- A. Chè, điều và mía.
- B. Cao su và hoa, quả nhiệt đới.
- C. Hồ tiêu, bông và thuốc lá.
-
D. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới.
Câu 6: Các ngành công nghiệp phát triển khá mạnh ở Tây Nguyên là:
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
-
C. Chế biến nông - lâm sản.
- D. Sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 7: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
- A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002)
- B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
- C. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới
-
D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 8: Tại sao ở những năm 50, tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?
- A. Tỷ lệ tử nhiều
- B. Tổng số dân ban đầu còn thấp
- C. Nền kinh tế chưa phát triển
-
D. Ý a, b đúng.
Câu 9: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?
- A. Tỷ lệ tử ít
- B. Tổng số dân đã quá nhiều
- C. Nền kinh tế phát triển
-
D. Ý a, b đúng.
Câu 10: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:
- A. Nhà nước không cho sinh nhiều
- B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn
- C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm
-
D. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
Câu 11: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
- A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
- B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
- C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
-
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Câu 12: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
- A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
-
B. Những năm cuối thế kỉ XX.
- C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
- D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 13: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
-
A. Gia tăng tự nhiên cao
- B. Do di dân vào thành thị
- C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
- D. Nhiều đô thị mới hình thành
Câu 14: Nước ta có cơ cấu dân số:
- A. Cơ cấu dân số trẻ.
- B. Cơ cấu dân số già.
- C. Cơ cấu dân số ổn định.
- D. Cơ cấu dân số phát triển.
Câu 15: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
-
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
- B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
- C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
- D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 16: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:
- A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
- B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
-
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
- D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Câu 17: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
- A. Công nghiệp, nông nghiệp.
-
B. Công nghiệp, dịch vụ.
- C. Nông nghiệp, dịch vụ.
- D. Tất cả các ngành đều phát triển.
Câu 18: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
- A. 13 người/km2
- B. 138 người/km2
-
C. 1380 người/km2
- D. 13800 người/km2
Câu 19: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có :
Diện tích: 39734 km2
Dân số : 16,7 triệu người ( năm 2002 )
Mật độ dân số của vùng là :
-
A. 420,3 người / km2
- B. 120,5 người / km2
- C. 2379,3 người /km2
- D. 420,9 người / km2
Câu 20: Năm 2003 dân số sinh sống ở vùng nông thôn chiếm
- A. 72% dân số cả nước
- B. 73% dân số cả nước
-
C. 74% dân số cả nước
- D. 75% dân số cả nước
Câu 21: Theo xu hướng phát triển kinh tế hiện nay, thu nhập của các lao động ngày càng:
- A. Ngang bằng nhau
- B. Thu hẹp dần khoảng cách
-
C. Ngày càng chênh lệch
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Nguồn lao động bao gồm những đối tượng nào?
- A. Dưới tuổi lao động ( đã có khả năng lao động )
-
B. Trong tuổi lao động ( có khả năng lao động )
- C. Quá tuổi lao động ( vẫn còn khả năng lao động )
- D. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
-
A. Dồi dào, tăng nhanh
- B. Tăng chậm
- C. Hầu như không tăng
- D. Dồi dào, tăng chậm
Câu 24: Thế mạnh của lao động Việt Nam là:
- A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
- B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
-
D. Cả A, B, C, đều đúng.
Câu 25: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm .
- A. 0,5 triệu lao động
- B. 0.7 triệu lao động
-
C. hơn 1 triệu lao động
- D. gần hai triệu lao động
Câu 26: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về
-
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động
- B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
- C. Kinh nghiệm sản xuất
- D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật
Câu 27: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm:
- A. 0,5 triệu lao động
- B. 0,7 triệu lao động
-
C. Hơn 1 triệu lao động
- D. gần hai triệu lao động
Câu 28: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở:
- A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
-
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
- D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.
Câu 29: Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là:
-
A. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
- B. Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
- C. Bắc Bộ, Trung bộ và Nam bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải và Đông Nam Bộ.
Câu 30: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
- A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh.
- C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.
-
D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Câu 31: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế:
- A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.
- B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
- C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
-
D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 32: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
-
B. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
- C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo tích cực.
- D. Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
Câu 33: Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng ?
- A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
- B. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông nghiệp và khu vực dịch vụ.
- C. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và nông nghiệp.
-
D. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
Câu 34: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì
- A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
- B. Nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới.
-
C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
- D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm .
Câu 35: Mặt không thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là :
- A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
- B. Tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước.
-
C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu , dịch bệnh phát triển.
- D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nống.
Câu 36: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì:
- A. Có nhiều diệt tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê.
- B. Có nguồn nước ẩm rất phong phú.
- C. Có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ.
-
D. Có nhiều diện tích đất feralit rất thích hợp với cây cà phê.
Câu 37: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích.
- A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
-
B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
- C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
- D.Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Câu 38: Trong những năm gần đây, diện tích một số cây trồng bị thu hẹp vì:
-
A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
- B. Nhà nước chủ trương giảm trồng trọt tăng chăn nuôi.
- C. Lao động ở nông thôn bỏ ra thành thị để kiếm sống.
- D. Biến động thị trường đặc biệt là thị trường thế giới.
Câu 39: Thị trường mở rộng đã làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp nước ta trên thế giới.
Nhận định trên là:
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 40: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng thường xuyên tới hoạt động sản xuất lương thực ở nước ta trên diện rộng :
- A. Động đất
- B. Sương muối , giá rét
-
C. Bão lũ, hạn hán, sâu bệnh .
- D. lũ quét.