Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc
-
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- B. hình thành vùng trọng điểm lương thực của cả nước.
- C. hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
- D. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
Câu 2: Ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
- A. vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.
-
B. phát triển mạnh mẽ các khu kinh tế cửa khẩu.
- C. cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
- D. các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm dân cư – xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Dân cư phân bố không đều.
- B. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.
-
C. Đời sống dân cư cao.
- D. Vùng núi phía Tây chủ yếu là các dân tộc ít người.
Câu 4: Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. dầu khí, sắt, thiếc.
- B. thiếc, titan, dầu khí.
-
C.cát thủy tinh, titan, vàng.
- D. than, vàng, cát thủy tinh.
Câu 5: Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực nào của duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. vùng đồng bằng ven biển.
- B. ven các thành phố lớn.
-
C. vùng đất rừng chân núi.
- D. vùng núi cao.
Câu 6: Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. bông vải, đay.
- B. mía, thuốc lá.
- C. đậu tương, thuốc lá.
-
D. bông vải, mía đường.
Câu 7: Nghề khai thác tổ chim yến phát triển trên một số đảo ven bờ từ tỉnh
- A. Quảng Ngãi đến tỉnh Khánh Hòa.
- B. Khánh Hòa đến tỉnh Bình Thuận.
-
C. Quảng Nam đến tỉnh Khánh Hòa.
- D. Khánh Hòa đến tỉnh Phú Yên.
Câu 8: Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. rộng lớn, có dạng hình thang.
- B. có dạng tam giác châu.
-
C. kéo dài, hẹp ngang.
- D. trải dài từ đông sang tây.
Câu 9: Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
-
A. Hoàng Sa, Trường Sa.
- B. Trường Sa, Côn Sơn.
- C. Hoàng Sa, Phú Quốc.
- D. Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết sông nào sau đây chảy qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi?
- A. Sông Thu Bồn.
-
B. Sông Trà Khúc.
- C. Sông Cái.
- D. Sông Đà Rằng.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Đà Nẵng.
- B. Bình Định.
- C. Ninh Thuận.
-
D. Quảng Trị.
Câu 13: Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu tạo thuận lợi để
- A. khai thác tổ yến.
- B. phát triển du lịch.
- C. phát triển nghề muối.
-
D. xây dựng cảng nước sâu.
Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ kéo dài từ thành phố Đà Nẵng đến tỉnh
- A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
- B. Khánh Hòa.
-
C. Bình Thuận.
- D. Ninh Thuận.
Câu 15: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta ?
- A. Bình Định.
-
B. Đà Nẵng.
- C. Khánh Hòa.
- D. Quảng Nam.
Câu 16: Các đảo nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
- A. Vân Đồn, Vàm Cỏ.
- B. Côn Đảo, Cô Tô.
-
C. Lý Sơn, Phú Quý.
- D. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Câu 17: Địa hình của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có
- A. bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh.
- B. dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt ở phía đông.
- C. núi, gò đồi ở phía tây.
-
D. bán bình nguyên rộng lớn.
Câu 18: Vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh thuộc
-
A. Khánh Hòa.
- B. Bình Thuận.
- C. Phú Yên.
- D. Bình Định.
Câu 19: Nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở
-
A. đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa.
- B.quần đảo Trường Sa.
- C. quần đảo Hoàng Sa.
- D. phía tây của vùng.
Câu 20: Các dân tộc ít người chủ yếu ở vùng đồi núi phía tây Duyên hải Nam Trung Bộ là
-
A. Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê.
- B. Ê-đê, Chăm, Ra-glai, Mường.
- C. Ba-na, Ra-glai, Chăm, Khơ-me.
- D. Ra-glai, Tày, Thái, Chăm.
Câu 21: Điểm nào sau đây không đúng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Là cầu nối giữa Tây Nguyên với biển Đông.
-
B. Hình thể hẹp ngang, nơi hẹp nhất theo chiều đông tây khoảng 30 km
- C. Có hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- D. Lãnh thổ kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
Câu 22: Quần đảo nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Thổ Chu.
- B. Phú Quốc.
-
C. Hoàng Sa.
- D. Côn Đảo.
Câu 23: Dải đồng bằng hẹp ở phía Đông các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi
- A. vùng đồi và bán bình nguyên.
-
B. các dãy núi đâm ngang sát biển.
- C. các hang động đá vôi kì thú.
- D. các tuyến đường theo chiều ngang.
Câu 24: Vùng núi phía Tây của Duyên hải Nam Trung Bộ không thuận lợi cho việc
- A. chăn nuôi gia súc.
-
B. trồng cây lương thực.
- C. trồng cây công nghiệp.
- D. phát triển lâm nghiệp.
Câu 25: Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối ............... với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
- A. Đồng bằng trung bộ
-
B. Bắc trung bộ