Trắc nghiệm địa lí 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Bảo vệ rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa với vùng mà còn có tầm quan trọng đối với các vùng phía Nam đất nước và các nước láng giềng vì Tây Nguyên

  • A. có diện tích rừng lớn nhất cả nước, là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho vùng xung quanh.
  • B. nằm ở vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Đông Dương, giáp với duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • C. là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
  • D. góp phần bảo vệ các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Câu 2: Tây Nguyên có khí hậu cao nguyên mát mẻ thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng là nhờ

  • A. có nhiều sông ngòi lớn, nguồn nước dồi dào.
  • B. vị trí nằm trong vùng khí hậu ôn đới mát mẻ.
  • C. diện tích rừng lớn nhất cả nước, có vai trò điều hòa khí hậu.
  • D. các cao nguyên xếp với độ cao trên 1000m đem lại khí hậu mát mẻ.

Câu 3: Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do có

  • A. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng nước lớn.
  • B. địa hình cao nguyên xếp tầng và nhiều sông lớn.
  • C. lượng mưa dồi dào, mùa mưa phân hóa sâu sắc.
  • D. địa hình núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước.

Câu 4: Đâu không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên ở Tây Nguyên?

  • A. Các hồ nước, thác nước.
  • B. Các bãi biển đẹp.
  • C. Vườn quốc gia.
  • D. Các thắng cảnh đồi, núi.

Câu 5: Đất badan màu mỡ ở Tây Nguyên thích hợp nhất với các loại cây

  • A. cà phê, cao su, hồ tiêu.
  • B. cà phê, bông, mía.
  • C. cao su, dừa, bông.
  • D. điều, đậu tương, lạc.

Câu 6: Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?

  • A. Đồng.
  • B. Bô- xít.
  • C. Sắt.
  • D. Chì – kẽm.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết dòng sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ?

  • A. Đà Rằng.
  • B. Trà Khúc.
  • C. Ba.
  • D. Đồng Nai.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vùng Tây Nguyên ?

  • A. Là vùng không giáp biển.
  • B. Có mối liên hệ bền chặt với vùng Bắc Trung Bộ.
  • C. Giáp Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
  • D. Là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông.

Câu 9: Đất badan và khí hậu cận xích đạo ở Tây Nguyên rất thích hợp trồng cây 

  • A. dược liệu.
  • B. hoa màu lương thực.
  • C. công nghiệp lâu năm.
  • D. ăn quả.

Câu 10: Đâu không phải đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?

  • A. Rừng chiếm diện tích lớn.
  • B. Tiềm năng thủy điện lớn.
  • C. Tiềm năng du lịch biển.
  • D. Đất badan màu mỡ.

Câu 11: Vườn quốc gia Yok Đôn thuộc tỉnh 

  • A. Đăk Lăk.
  • B. Kon Tum.
  • C. Lâm Đồng.
  • D. Gia Lai.

Câu 12: Các dân tộc ít người chủ yếu ở Tây Nguyên là 

  • A. Ba-na, Khơ-me, Chăm, Ê-đe, Mường.
  • B. Gia-rai, Ê-đê, Mnông, Cơ-ho.
  • C. Cơ-ho, Tày, Nùng, Mông, Chăm.
  • D. Ê-đê, Chăm, Thái, Mường, Dao.

Câu 13: Tây Nguyên là đầu nguồn của các dòng sông 

  • A. Thu Bồn, Đồng Nai, Mê Công.
  • B. Ba, Mê Công, Đồng Nai.
  • C. Mê Công, Sài Gòn, Vàm Cỏ.
  • D. Đồng Nai, Xrê Pôk, Xê Xan.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây không đúng về Tây Nguyên?

  • A. Tỉ lệ che phủ rừng cao nhất cả nước.
  • B. Khí hậu lạnh giá, ẩm ướt.
  • C. Vùng duy nhất không giáp biển.
  • D. Nhiều cao nguyên ba dan.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất nông - lâm nghiệp ở Tây Nguyên là

  • A. có nhiều loại cây công nghiệp.
  • B. có nhiều hệ thống sông lớn.
  • C. mùa khô sâu sắc, kéo dài.
  • D. địa hình cao nguyên xếp tầng.

Câu 16: Vùng duy nhất của nước ta không giáp biển là

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 17: Nguyên nhân gây nên tình trạng thiếu nước và cháy rừng ở Tây Nguyên là do

  • A. đất badan vụn bở dễ thấm nước.
  • B. vị trí không giáp biển.
  • C. các sông lớn đều chảy về vùng lân cận.
  • D. mùa khô sâu sắc và kéo dài.

Câu 18: Tây Nguyên có đặc điểm địa hình là

  • A. đồng bằng châu thổ.
  • B. bán bình nguyên trên phù sa cổ.
  • C. núi cao nhất cả nước.
  • D. cao nguyên badan xếp tầng.

Câu 19: Vùng Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng cây

  • A. công nghiệp ngắn ngày.
  • B. công nghiệp lâu năm.
  • C. lương thực.
  • D. ăn quả.

Câu 20: Vì sao sông ngòi trong vùng Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện lớn ?

  • A. Nhiều sông lớn chảy về các vùng lân cận.
  • B. Đoạn trung lưu chảy qua nhiều sườn dốc của các cao nguyên.
  • C. Bắt nguồn từ vùng núi cao hiểm trở.
  • D. Lượng nước chênh lệch lớn giữ hai mùa.

Câu 21: Để thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên nhà nước ta có các dự án gì?

  •  A. Xóa đói giảm nghèo, khai thông đường Hồ Chí Minh.
  •  B. Đưa du lịch trở thành ngành kinh tế động lực.
  •  C. Nâng cao mặt bằng dân trí, giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  •  D. Phát triển thủy điện, nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ Đông -Tây.

Câu 22: Ở vùng Tây Nguyên, các dân tộc ít người chiếm khoảng :

  • A. 40% dân số
  • B. 50% dân số
  • C. 20% dân số
  • D. 30% dân số

Câu 23: Với diện tích tự nhiên 54 475 $km^2$, số dân 4,4 triệu người (năm 2002). Vậy mật độ trung bình của vùng Tây Nguyên khoảng:

  • A. 87 người/ $km^2$
  • B. 83 người/ $km^2$
  • C. 85 người/ $km^2$
  • D. 81 người/ $km^2$

Câu 24: Diện tích tự nhiên của vùng Tây Nguyên là :

  • A. 54 475 $km^2$
  • B. 76 675 $km^2$
  • C. 65 575 $km^2$
  • D. 43 375 $km^2$

Câu 25: Tài nguyên nào có trữ lượng không lớn ở Tây Nguyên ?

  • A. Thuỷ điện.
  • B.  Rừng.
  • C. Thuỷ sản.
  • D. Đất badan.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9

HỌC KỲ

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.