Câu 1: Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo
- A. Phú Quý
-
B. Lý Sơn.
- C. Cù Lao Xanh.
- D. Cù Lao Chàm.
Câu 2: Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì
- A. đây là 3 trung tâm kinh tế, công nghiệp lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- B. đây là các thành phố biển quan trọng của duyên hải Nam Trung Bộ.
-
C. có các tuyến quốc lộ ngang nối Tây Nguyên với 3 thành phố cảng biển này để thông ra biển.
- D. Tây Nguyên không giáp biển, cần thông qua duyên hải Nam Trung Bộ mới có thể tiến ra biển.
Câu 3: Đặc điểm không đúng về công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao.
-
B. Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với cả nước.
- C. Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng.
- D. Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm khá phát triển.
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng về nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Mực, tôm, cá đông lạnh là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu.
- B. Chiếm hơn ¼ giá trị thủy sản khai thác của cả nước.
- C. Có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở các ngư trường.
-
D. Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản.
Câu 5: Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. Cù Lao Chàm.
- B. Biển Nha Trang.
-
C. Phố cổ Hội An.
- D. Biển Non Nước
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy sắp xếp các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam
- A. Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
- B. Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang.
- C. Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn.
-
D. Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
Câu 7: Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. Chăn nuôi lợn và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
- B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- C. Chăn nuôi bò và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
-
D. Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Câu 8: Trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nghề khai thác tổ yến chủ yếu phát triển ở đâu?
- A. Các đảo xa bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hoà.
-
B. Các đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hoà.
- C. Vùng núi phía Tây.
- D. Ven biển từ Quảng Ngãi đến Ninh Thuận.
Câu 9: Các khoáng sản chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. vàng, than đá, đá quí.
- B. bô xít, thiếc, đá quí.
-
C. cát thuỷ tinh, titan, vàng.
- D. cát thuỷ tinh, quặng bô xít.
Câu 10: Nhà máy thuỷ điện nào không có trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
- A. Sông Hinh.
- B. Vĩnh Sơn.
-
C. Đrây Hlinh.
- D. Đa Nhim.
Câu 11: Hoạt động sản xuất nào không có nhiều điều kiện phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
-
A. Trồng cây công nghiệp.
- B. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- C. Công nghiệp.
- D. Thương mại, dịch vụ.
Câu 12: Địa danh nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối ?
- A. Phan Thiết.
- B. Nha Trang.
- C. Quy Nhơn.
-
D. Sa Huỳnh.
Câu 13: Bãi biển nổi tiếng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
- A. Mũi Né.
- B. Nha Trang.
- C. Non nước.
-
D. Lăng Cô.
Câu 14: Các di sản văn hóa Phố cổ Hội An và Di tích Mĩ Sơn nằm ở tỉnh
- A. Đà Nẵng.
-
B. Quảng Nam.
- C. Bình Định.
- D. Bình Thuận.
Câu 15: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ?
- A. Thừa Thiên - Huế.
- B. Bình Định.
-
C. Khánh Hòa.
- D. Quảng Nam.
Câu 16: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nơi nào nổi tiếng nhất về nghề làm muối?
-
A. Sa Huỳnh.
- B. Quy Nhơn.
- C. Cam Ranh.
- D. Phan Rang
Câu 17: Đặc sản của Duyên hải Nam Trung Bộ có giá trị kinh tế cao, được khai thác ở một số đảo ven bờ là
- A. rau quả.
-
B. tổ yến.
- C. cua rèm.
- D. tôm hùm.
Câu 18: Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở vùng nào?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 19: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến sản lượng lương thực của Duyên hải Nam Trung Bộ thấp?
- A. Đất xấu, thiếu nước, hạn hán.
-
B. Đường bờ biển dài, nhiều đảo.
- C. Mùa mưa bão lụt, có nơi nhiễm mặn.
- D. Quỹ đất nông nghiệp hạn chế.
Câu 20: Ngành kinh tế nào sau đây là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
-
A. Ngư nghiệp.
- B. Lâm nghiệp.
- C. Cây lương thực.
- D. Công nghiệp chế biến.
Câu 21: Tỉnh/thành phố nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có hai di sản văn hóa thế giới?
- A. Khánh Hòa.
- B. Đà Nẵng.
-
C. Quảng Nam.
- D. Quảng Ngãi.
Câu 22: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là
- A. khai thác lâm sản.
- B. trồng cây công nghiệp.
- C. chăn nuôi gia súc lớn.
-
D. khai thác thủy, hải sản.
Câu 23: Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở vùng biển Nam Trung Bộ ?
- A. Bờ biển dài, tỉnh nào cũng có biển.
- B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
- C. Độ muối của biển cao.
-
D. Có mùa khô nóng kéo dài
Câu 24: Vì sao du lịch biển phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
- A. Vùng biển có nhiều đặc sản.
- B. Nằm ở vị trí giao thông thuận lợi.
-
C. Phong cảnh đẹp, mùa khô nóng kéo dài.
- D. Núi lan ra sát biển tạo nhiều bãi tắm tốt.
Câu 25: Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã có những giải pháp nào?
- A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ.
- B. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường.
- C.Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
-
D. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn phòng lũ, trồng rừng phòng hộ.