Câu 1: Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.
Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là
- A. Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.
- B. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.
-
D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do
-
A. diện tích đất canh tác giảm.
- B. năng suất giảm.
- C. dân số đông.
- D. sâu bệnh phá hoại.
Câu 3: Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
- A. sản lượng lương thực ít.
- B. năng suất lúa thấp.
-
C. dân số quá đông.
- D. diện tích lúa bị thu hẹp.
Câu 4: Một trong hai trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta thuộc đồng bằng sông Hồng là
- A. TP. Hồ Chí Minh.
-
B. Hà Nội.
- C. Hải Phòng.
- D. Đà Nẵng.
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
-
A. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi trồng thủy sản.
- B. chăn nuôi lợn, trâu, bò, nuôi trồng thủy sản.
- C. chăn nuôi lợn, gia cầm, đánh bắt thủy sản, bò sữa.
- D. nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi lợn, bò thịt.
Câu 6: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở
-
A.Hà Nội, Hải Phòng.
- B. Hà Nội, Bắc Ninh.
- C. Hà Nội, Hải Dương.
- D. Hà Nội, Nam Định.
Câu 7: Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng
- A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.
- B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.
-
C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
- D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng.
Câu 8: Sản xuất lương thực có hạt ở đồng bằng sông Hồng trong vụ đông quan trọng nhất là
- A. khoai tây.
- B. lúa.
-
C. ngô.
- D. sắn.
Câu 9: Công nghiệp vật liệu xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên cơ sở
-
A. nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
- B. vật chất - kĩ thuật hiện đại.
- C. nguồn lao động đông.
- D. gần nguyên liệu từ Trung du, miền núi Bắc B
Câu 10: Sản xuất lương thực thực phẩm của vùng đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?
- A. Năng suất bình quân đầu người lớn nhất nước.
-
B. Trình độ thâm canh cao.
- C. Trồng ngô là chủ yếu.
- D. Sản xuất chủ yếu để xuất khẩu.
Câu 11: Vật nuôi nào ở Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng cao nhất so với các vùng khác ?
- A. Thuỷ sản.
- B. Bò sữa.
-
C. Lợn.
- D. Gia cầm.
Câu 12: Tiềm năng khoáng sản lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
-
A. than nâu.
- B. đá vôi.
- C. sét cao lanh.
- D. khí tự nhiên.
Câu 13: Công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Hình thành sớm nhất Việt Nam.
- B. Phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Tăng mạnh về giá trị.
-
D. Phát triển mạnh nhất cả nước
Câu 14: Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về
- A. chăn nuôi gia cầm.
-
B. chăn nuôi lợn.
- C. chăn nuôi bò.
- D. nuôi trồng thủy sản
Câu 15: Hà Nội và Hải Phòng không phải là hai
-
A. trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất cả nước.
- B. trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng.
- C. đầu mối giao thông vận tải quan trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- D. trung tâm du lịch lớn nhất phía Bắc đất nước.
Câu 16: Hai trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và
-
A. Hải Phòng.
- B. Nam Định.
- C. Hạ Long.
- D. Hải Dương.
Câu 17: Tuyến đường nối Hà Nội với Hải Phòng là quốc lộ
-
A. 5.
- B. 10.
- C. 2.
- D. 1A.
Câu 18: Vườn quốc gia của vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành điểm du lịch hấp dẫn là
- A. Bạch Mã.
-
B. Cúc Phương.
- C. Ba Bể.
- D. Cát Tiên.
Câu 19: Chăn nuôi lợn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng là do
- A. có nhiều giống vật nuôi năng suất cao, chất lượng tốt.
- B. các dịch vụ thú y phát triển, phân bố khắp nơi.
-
C. nguồn thức ăn dồi dào, nhu cầu thị trường lớn.
- D. chăn nuôi theo hình thức công nghiệp phổ biến.
Câu 20: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
-
A. ít loại, có giá trị đáng kể là vật liệu xây dựng.
- B. trữ lượng lớn, phân bố tập trung.
- C. nhiều chủng loại, trữ lượng nhỏ.
- D. đa dạng, điều kiện khai thác dễ dàng.
Câu 21: Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
-
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 22: Hiện nay các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm mấy tỉnh, thành phố ?
- A. 9.
-
B. 7.
- C. 6.
- D. 8.
Câu 23: Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng và ..................... tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- A. Bắc Ninh
- B. Hải Dương
-
C. Hạ Long
Câu 24: Ngành công nghiệp năng lượng nào phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng?
- A. Khai thác khí đốt.
- B. Nhiệt điện khí.
- C. Thuỷ điện.
-
D. Nhiệt điện than.
Câu 25: Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là :
- A. công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, luyện kim, cơ khí, sản xuất lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng.
- B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp sản xuất lương thực thực phẩm, công nghiệp cơ khí, điện tử, hóa chất.
-
C. công nghiệp sản xuất lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liêu xây dựng và công nghiệp cơ khí.
- D. công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, sản xuất ôtô, đóng tầu, vật liệu xây dựng, sản xuất lương thực thực phẩm.