Trắc nghiệm địa lí 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?

  • A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
  • B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
  • C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Bình Thuận.
  • D. Phú Yên.

Câu 4: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?

  • A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.
  • B. Khai thác và chế biến lâm sản.
  • C. Khai thác khoáng sản biển.
  • D. Du lịch biển.

Câu 5: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động

  • A. thể thao trên biển.
  • B. tắm biển.
  • C. lặn biển.
  • D. khám phá các đảo.

Câu 6: Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là

  • A. Cái Bầu.
  • B. Bạch Long Vĩ.
  • C. Cồn Cỏ.
  • D. hòn Chuối.

Câu 7:  Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là

  • A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.

Câu 8: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

  • A. Hoàng Sa , Thổ Chu.
  • B. Hoàng Sa, Trường Sa.
  • C. Hoàng Sa, Nam Du.
  • D. Thổ Chu, Cô Tô.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không tiếp giáp biển?

  • A. Quảng Ninh.
  • B. Vĩnh Phúc.
  • C. Khánh Hòa.
  • D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 10: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?

  • A. 31.
  • B. 28.
  • C. 21.
  • D. 18.

Câu 11: Nước ta có khoảng 4000 đảo lớn nhỏ, phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh

  • A. Quảng Ninh - Quảng Bình - Bình Định - Hà Tiên.
  • B. Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận – Bình Định - Quảng Ninh.
  • C. Quảng Ninh - Hải Phòng - Khánh Hòa - Kiên Giang.
  • D. Quảng Ninh - Quãng Ngãi - Nha Trang - Hà Tiên.

Câu 12: Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành giáp biển?

  • A. 24.
  • B. 31.
  • C. 27.
  • D. 28.

Câu 13: Từ Bắc vào Nam, ta lần lượt gặp các khu du lịch biển nào?

  • A. Hạ Long, Đồ Sơn, Non Nước, Nha Trang.
  • B. Cửa Lò, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu.
  • C. Lăng Cô, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Quy Nhơn.
  • D.  Đồ Sơn, Cửa Lò, Quy Nhơn, Lăng Cô.

Câu 14: Hoạt động khai thác hải sản ở nước ta còn bất hợp lí nào?

  • A. Khai thác ở ven bờ cao gấp hai lần khả năng cho phép.
  • B. Chỉ tập trung ở phía Nam, chưa khai thác nhiều ở phía Bắc.
  • C. Số dân hoạt động khai thác quá ít.
  • D. Chỉ khai thác ở vùng nội thuỷ.

Câu 15: Nước ta đang khai thác khoáng sản biển nào?

  • A. Titan, muối, cát thuỷ tinh.
  • B. Dầu khí, thiếc, ti tan.
  • C. Dầu mỏ, than, sắt, muối.
  • D. Dầu khí, muối, cát.

Câu 16: Đường bờ biển nước ta chạy dài từ 

  • A. Quảng Ninh → Cà Mau.
  • B. Hải Phòng → Bạc Liêu.
  • C. Móng Cái → Hà Tiên.
  • D. Hạ Long → Rạch Giá.

Câu 17: Một hải lí bằng 

  • A. 1952m.
  • B. 1752m.
  • C. 1652 m.
  • D. 1852m.

Câu 18: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh 

  • A. Kiên Giang, Quảng Trị, Bình Thuận, Hải Phòng.
  • B. Hải Phòng, Kiên Giang, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Kiên Giang, Quảng Ninh.
  • D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Câu 19: Các loài hải sản đặc sản trong vùng biển của nước ta là 

  • A. hải sâm, bào ngư, sò huyết.
  • B. tôm, cua, sò huyết.
  • C. mực, bào ngư, tôm.
  • D. sò huyết, hải sâm, tôm.

Câu 20: Vịnh biển nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

  • A. Hạ Long.
  • B. Vân Phong.
  • C. Bắc Bộ.
  • D. Cam Ranh.

Câu 21: Ngành nào sau đây không thuộc các ngành kinh tế biển?

  • A. Khai thác vàng.
  • B. Chế biến hải sản.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Du lịch biển - đảo.

Câu 22: Việt Nam là một quốc gia có đường bờ biển dài ..................... km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2

  • A. 3260
  • B. 6320
  • C. 3620
  • D. 6230

Câu 23: Các đảo nào của nước ta có số dân khá đông ?

  • A. Cái Bầu, Côn Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Vân Đồn, Lý Sơn.
  • B. Lý Sơn, Cát Bà, Cồn Cỏ, Vân Đồn, Cô Tô, Bạch Long Vĩ.
  • C. Cô Tô, Cát Bà, Phú Quốc, Cái Bầu, Côn Đảo, Cát Hải.
  • D. Phú Quốc, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Cát Bà, Côn Đảo.

Câu 24: Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành:

  • A. Khai thác dầu khí, giao thông đường biển, du lịch biển.
  • B. Du lịch tắm biển, lặn biển, nuôi hải sản quý.
  • C. Du lịch sinh thái biển, lấy tổ yến , nuôi trồng hải sản.
  • D. Du lịch biển-đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, đánh bắt nuôi trồng hải sản và giao thông vận tải biển.

Câu 25: Trong vùng biển nước ta có hơn ................... đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ.

  • A. 5000
  • B. 4000
  • C. 3000

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9

HỌC KỲ

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.