Trắc nghiệm địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Mạng lưới giao thông đường sông của nước ta có đặc điểm gì?

  • A. Được khai thác từ lâu đời.
  • B. Phát triển mạnh.
  • C. Mới được khai thác ở mức độ thấp.
  • D. Được khai thác trên tất cả các hệ thống sông.

Câu 2: Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ vào

  • A. giao thông vận tải.
  • B. hoạt động dụ lịch.
  • C. khai thác tài nguyên.
  • D. sử dụng hợp lí lao động.

Câu 3: Đâu không phải vai trò của ngành giao thông vận tải?

  • A. Thực hiện các mối liện hệ trong nước và ngoài nước.
  • B. Tạo điều kiện cho nhiều vùng khó khăn phát triển.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
  • D. Nâng cao trình độ người lao động nước ta.

Câu 4:  Vai trò quan trọng nhất của giao thông vận tải nước ta là

  • A. đào tạo và nâng cao trình độ lao động trong nước.
  • B. thực hiện các mối liên kết kinh tế trong nước và ngoài nước.
  • C. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị lớn để xuất khẩu.
  • D. đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.

Câu 5: Có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa là giao thông vận tải đường

  • A. bộ.
  • B. sắt.
  • C. biển.
  • D. sông.

Câu 6: Có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất hiện nay là ngành giao thông vận tải đường

  • A. sông.
  • B. biển.
  • C. sắt.
  • D. bộ.

Câu 7: Quốc lộ 5 nối liền thủ đô Hà Nội với 

  • A. Hạ Long.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Nam Định.
  • D. Thái Nguyên.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành giao thông vận tải đường bộ ở nước ta ?

  • A. Được đầu tư nhiều nhất.
  • B. Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp.
  • C. Chất lượng đường vào loại rất tốt.
  • D. Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất.

Câu 9: Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta ?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?

  • A. Hà Nội đến Tiền Giang.
  • B. Lạng Sơn đến Tiền Giang.
  • C. Hà Nội đến Tp Hồ Chí Minh.
  • D. Hà Giang đến tp Hồ Chí Minh.

Câu 11: Vận tải đường sông của nước ta tập trung chủ yếu ở lưu vực sông

  • A. Cửu Long.
  • B. Hồng.
  • C. Đà.
  • D. Đồng Nai.

Câu 12: Vận tải đường ống của nước ta chủ yếu dùng để vận chuyển gì?

  • A. Sắt.
  • B. Than.
  • C. Dầu khí.
  • D. Vàng.

Câu 13: Thành tựu nổi bật của ngành bưu chính nước ta trong thời gian qua là 

  • A. năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng cấp vượt bậc.
  • B. toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hóa.
  • C. mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp.
  • D. đã hòa mạng Internet vào cuối năm 1997

Câu 14: Tổng chiều dài đường bộ ở nước ta khoảng bao nhiêu?

  • A. 100 nghìn km.
  • B. 150 nghìn km.
  • C. 200 nghìn km.
  • D. 205 nghìn km.

Câu 15: Đường quốc lộ ở nước ta có khoảng

  • A. 10 nghìn km.
  • B. 5 nghìn km.
  • C. 20 nghìn km.
  • D. 15 nghìn km.

Câu 16: Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ bao nhiêu làm thành trục xương sống của giao thông vận tải ở nước ta?

  • A. 5.
  • B. 51.
  • C. 1A.
  • D. 12

Câu 15: Đường sông ở lưu vực vận tải sông Cửu Long dài bao nhiêu?

  • A. 4000 km.
  • B. 3500 km.
  • C. 4500 km.
  • D. 5000 km.

Câu 16: Đường sông ở lưu vực vận tải sông Hồng dài bao nhiêu?

  • A. 3000 km.
  • B. 3500 km.
  • C. 2500 km.
  • D. 4000 km.

Câu 17: Dầu mỏ và khí đốt được vận chuyển chủ yếu bằng loại hình vận tải đường

  • A. sắt.
  • B. ống.
  • C. bộ.
  • D. sông.

Câu 18: Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất nước ta hiện nay là vận tải đường

  • A. sông.
  • B. bộ.
  • C. sắt.
  • D. ống.

Câu 19: Mạng lưới đường sông phát triển nhất ở lưu vực vận tải sông

  • A. Hồng.
  • B. Thái Bình.
  • C. Cửu Long.
  • D. Đà Rằng.

Câu 20: Vì sao giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh?

  • A.  Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.
  • B. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.
  • C. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn.
  • C. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.

Câu 22: Từ năm 1990 đến năm 2002, loại hình vận tải có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển tăng nhanh nhất nước ta là :

  • A. đường hàng không .
  • B. đường bộ.
  • C. đường biển.
  • D. đường sắt.

Câu 23: Hiện nay nước ta là nước có tốc độ phát triển điện thoại so với thế giới được xếp hạng :

  • A. Thứ nhì.
  • B. Thứ nhất.
  • C. Thứ ba.
  • D. Thứ tư.

Câu 24: Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) cùng với quốc lộ ............... làm thành trục xương sống của giao thông vận tải ở nước ta

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 1A
  • D. 24

Câu 25: Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thế giới.

  • A. Thứ nhất
  • B. Thứ 2
  • C. Thứ 3
  • D. Thứ 4

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9

HỌC KỲ

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.