Trắc nghiệm địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Khu vực Tây Nguyên của nước ta lại có tỉ số giới tính cao do

  • A. chuyển cư.
  • B. xuất cư.
  • C. đô thị hóa.
  • D. nhập cư.

Câu 2: Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối do nguyên nhân chủ yếu nào

  • A. Dịch bệnh lây lan.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Chiến tranh kéo dài.
  • D. Phân bố dân cư hợp lí.

Câu 3: So sánh với quy mô dân số của các nước trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới, Việt Nam là nước có

  • A. dân số đông.
  • B. dân số ít.
  • C. dân số trẻ.
  • D. dân số già.

Câu 4: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?

  • A. Chất lượng cuộc sống của người dân tăng lên.
  • B. Tài nguyên được khai thác đúng mức.
  • C. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Ô nhiễm môi trường được giảm xuống.

Câu 5: Cơ cấu dân số trẻ ở nước ta đã không tạo ra khó khăn về vấn đề

  • A. đáp ứng nhu cầu học tập.
  • B. giải quyết việc làm.
  • C. y tế, giáo dục.
  • D. thiếu lao động trẻ.

Câu 6: Dân số đông và tăng nhanh sẽ không tạo ra hệ quả nào sau đây?

  • A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
  • B. Gây áp lực đối với tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D. Làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước có nhiều thuận lợi.

Câu 7: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất nước ta là vùng nào?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng Sông Hồng.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 8: Tỉ suất sinh của nước ta hiện nay tương đối thấp là do

  • A. quá trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh.
  • B. y tế, giáo dục ngày càng phát triển.
  • C. cơ cấu dân số trẻ, tâm lí xã hội hiện đại hơn.
  • D. thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

Câu 9: Cơ cấu dân số nước ta đang có sự thay đổi theo hướng

  • A. tăng tỉ lệ trẻ em và tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • B. giảm tỉ lệ trẻ em và tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.
  • C. tăng tỉ lệ trẻ em và tỉ lệ người trên độ tuổi lao động.
  • D. giảm tỉ lệ trẻ em, tăng tỉ lệ người trên độ tuổi lao động.

Câu 10: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta từ trẻ sang già chủ yếu do

  • A. y tế được cải thiện.
  • B. tỉ suất sinh giảm nhanh.
  • C. kinh tế phát triển.
  • D. công nghiệp hóa diễn ra mạnh.

Câu 11: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 12: Hiện tượng dân số tăng nhanh trong thời gian ngắn vào những năm 50 của thế kỉ XX ở nước ta được gọi là

  • A. suy giảm dân số.
  • B. bùng nổ dân số.
  • C. già hóa dân số.
  • D. bong bóng dân số.

Câu 13: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do đâu?

  • A. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
  • B. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
  • C. Quan niệm “ Trời sinh voi, trời sinh cỏ” còn phổ biến.
  • D. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 14: Từ giữa thế kỉ XX trở về trước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thấp là do đâu?

  • A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.
  • B. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
  • D. Tỉ số giới tính thấp.

Câu 15: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ ba sau nước nào?

  • A. Inđônexia và Philippin.
  • B. Mianma và Lào.
  • C. Malaixia và Inđônexia.
  • D. Malaixia và Thái Lan.

Câu 16: Nước ta có dân số đông, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực - thực phẩm sẽ có ý nghĩa chủ yếu là

  • A. đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. đa dạng hóa các sản phẩm trong nông nghiệp.
  • C. tạo nguồn hàng xuất khẩu.
  • D. thúc đẩy công nghiệp hóa

Câu 17: Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp hơn mức trung bình cả nước là 

  • A. Đồng bằng Sông Hồng, Đông Bắc, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc.
  • C. Duyên hải Nam Trung bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc, Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 18: Tỉ số giới tính của nước ta vào năm 1979 thấp (94,2%) là do đâu?

  • A. Gần về già nam chết nhiều hơn nữ.
  • B. Số bé trai sinh ra ít hơn bé gái.
  • C. Tuổi thọ của người nữ cao hơn người nam.
  • D. Tác động của chiến tranh kéo dài.

Câu 19: Năm 1999, tỉ lệ dân số nam và nữ của nước ta lần lượt là:

  • A. 47,3% và 52,7%.
  • B. 48,7% và 51,3%.
  • C. 49,2% và 50,8%.
  • D. 48,5% và 51,5%.

Câu 20: Tỉ lệ tăng tự nhiên nước ta từ năm 1970 đến 2003 có chiều hướng:

  • A. Tăng lên rồi giảm xuống.
  • B. Tăng lên dần.
  • C. Giảm xuống rồi tăng lên.
  • D. Giảm xuống dần.

Câu 21: Chọn đáp án đúng:

Hiện tượng "bùng nổ dân số" ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm .................. và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX.

  • A. 70
  • B. 40
  • C. 60
  • D. 50

Câu 22: Chọn đáp án đúng:

Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng ................ triệu người.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1

Câu 23: Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số ...........................

  • A. Trẻ
  • B. Trung bình
  • C. Già

Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến mặc dù tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh là

  • A. quy mô dân số lớn.
  • B. tỉ lệ nhập cư rất cao.
  • C. phong tục của nước ta là sinh đẻ nhiều.
  • D. chính sách Nhà nước khuyến khích sinh đẻ.

Câu 25: Ở nước ta, tại sao nhóm tuổi 0-14 có chiều hướng giảm?

  • A. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Trình độ phát triển của y học ngày càng cao.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa diễn ra mạnh.
  • D. Tỉ lệ tử vong của trẻ em rất cao.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9

HỌC KỲ

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.