Trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là

  • A. sử dụng hợp lí nguồn lao động.
  • B. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
  • C. nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. tăng tuổi thọ trung bình.

Câu 2: Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ và sự hạn chế trong việc phát triển ngành nghề dẫn đến tình trạng gì ở nông thôn nước ta

  • A. thiếu việc làm
  • B. di dân tự phát.
  • C. gia tăng dân số.
  • D. thất nghiệp trầm trọng.

Câu 3: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng

  • A. tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp xây dựng – dịch vụ.
  • B. giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng công nghiệp – xây dựng.
  • C. tăng lỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm công nghiệp – xây dựng.
  • D. giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 4: Lao động nước ta có trở ngại lớn về

  • A. tính sáng tạo.
  • B. kinh nghiệm sản xuất.
  • C. khả năng thích ứng với thị trường.
  • D. thể lực và trình độ chuyên môn.

Câu 5: Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong ngành

  • A. khai thác khoáng sản.
  • B. thủ công nghiệp.
  • C. cơ khí – điện tử.
  • D. chế biến thực phẩm.

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta ?

  • A. Lao động có trình độ rất cao.
  • B. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
  • C. Dồi dào và tăng nhanh.
  • D. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.

Câu 6: Thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta là 

  • A. người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt nhất.
  • B. tỉ lệ người lớn biết chữ cao.
  • C. không còn tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em.
  • D. mức thu nhập bình quân trên đầu người còn thấp.

Câu 7: Bình quân mỗi năm nước ta tăng thêm khoảng hơn

  • A. 1,5 triệu lao động.
  • B. 2 triệu lao động.
  • C. 1 triệu lao động.
  • D. 2,5 triệu lao động.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta?

  • A. Tính kỉ luật của người lao động rất cao.
  • B. Chất lượng ngày càng được nâng lên.
  • C. Lực lượng lao động trình độ cao còn ít.
  • D. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động nước ta?

  • A. Đội ngũ công nhân kĩ thuật còn thiếu nhiều.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
  • C. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
  • D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao

Câu 8: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực

  • A. thương mại.
  • B. du lịch.
  • C. nông nghiệp.
  • D. công nghiệp.

Câu 9: Đâu không phải thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta?

  • A. Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
  • B. Người dân được hưởng các dịch vụ ngày càng tốt.
  • C. Chênh lệch khoảng cách giàu - nghèo ngày càng tăng.
  • D. Tỉ lệ người lớn biết chữ ngày càng tăng.

Câu 10: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta đang thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động ở khu vực

  • A. I, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực II và III.
  • B. II và III, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I.
  • C. III, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và II.
  • D. II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và III.

Câu 11: Chất lượng nguồn lao động nước ta có hạn chế là

  • A. chậm tiếp thu khoa học kĩ thuật.
  • B. lao động có trình độ cao còn ít.
  • C. chỉ có kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo tăng.

Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây không phải là lí do khiến tình trạng thiếu việc làm trở nên phổ biến ở nông thôn nước ta?

  • A. Sản xuất công nghiệp ngày càng phát triển.
  • B. Cơ cấu ngành nghề chưa đa dạng.
  • C. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
  • D. Lao động đông, trình độ hạn chế.

Câu 13: Giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta không phải là

  • A. đa dạng hóa các ngành nghề đào tạo.
  • B. đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn.
  • C. nới lỏng các chính sách dân số.
  • D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 14: Tỉ lệ lao động nông thôn ở nước ta có xu hướng ngày càng giảm nói lên điều gì?

  • A. Các hoạt động nông nghiệp kém phát triển.
  • B. Nguồn lao động ở nông thôn hạn chế về trình độ chuyên môn.
  • C. Quá trình đô thị hóa đang diễn ra nhanh.
  • D. Chất lượng lao động có xu hướng giảm.

Câu  15: Phát biểu nào sau đây không phải biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?

  • A. Mở rộng các loại hình đào tạo nghề.
  • B. Bổ sung nguồn lao động cho các vùng nông thôn.
  • C. Xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • D. Thực hiện chính sách dân số, giảm tỉ lệ sinh.

Câu 16: Năm 2003, số lao động ở thành thị nước ta chiếm :

  • A. 27,6%.
  • B. 26,5%.
  • C. 24,2%.
  • D. 25,8%.

Câu 17: Năm 2003, số lao động của nước ta đã qua đào tạo chiếm :

  • A. 23,6%.
  • B. 21,2%.
  • C. 20,5%.
  • D. 22,7%.

Câu 18: Trong giai đoạn 1991-2003, số lao động hoạt động trong ngàng kinh tế của nước ta tăng từ 30,1 triệu người lên bao nhiêu?

  • A. 34,1 triệu người.
  • B. 41,3 triệu người.
  • C. 38,6 triệu người.
  • D. 47,5 triệu người.

Câu 19: Tỉ lệ lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ của nước ta (năm 2003) lần lượt là :

  • A. 59,6%; 16,4%; 24,0%.
  • B. 24,0%; 16,4%; 59,6%.
  • C. 16,4%; 24,0%; 59,6%.
  • D. 59,6%; 24,0%; 16,4%.

Câu 20: Năm 2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là :

  • A. 86,3%.
  • B. 53,7%.
  • C. 61,9%.
  • D. 77,7%.

Câu 21: Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị nước ta hiện nay chiếm khoảng bao nhiêu?

  • A. 8%.
  • B. 10%.
  • C. 12%.
  • D. 6%.

Câu 22: Năm 1999, tỉ lệ người lớn biết chữ của nước ta đạt :

  • A. 86,7%.
  • B. 90,3%.
  • C. 95,6%.
  • D. 98,4%.

Câu 23: Chọn đáp án đúng:

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn ................ triệu lao động.

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 24: Đâu không phải giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?

  • A. Cấm xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
  • C. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
  • D. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản

Câu 25: Tại sao lao động của nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn?

  • A. Ở nông thông dễ tìm việc làm.
  • B. Việc làm ở thành thị không nhiều.
  • C. Công nghiệp hóa ở nông thôn diễn ra mạnh.
  • D. Việt Nam vốn là nước thuần nông.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9

HỌC KỲ

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

ĐỊA LÍ KINH TẾ

SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.