Câu 1: Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt.
-
A. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán.
- B. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ.
- C. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc,trang phục.
- D. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú.
Câu 2: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 1999 là :
- A. 1,52%
- B. 1,12%
-
C. 1,43%
- D. 1,37%
Câu 3: Để tăng cường sức cạnh tranh sản phẩm cây công nghiệp trên thị truờng thế giới nhà nước ta cần trú trọng.
- A. Hoàn thiện công nghệ chế biến, đầu tư máy móc hiện đại.
- B. Tăng cường các giống cây trồng cho năng suất cao.
-
C. Nâng cao năng lực các cơ sở chế biến, tạo ra chất lượng sản phẩm cao.
- D. Đổi mới mẫu mã, tạo ra chất luợng sản phẩm cao.
Câu 4: Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng :
-
A. Thứ hai trên thế giới
- B. Thứ nhất trên thế giới
- C. Thứ ba trên thế giới
- D. Thứ tư trên thế giới
Câu 5: Dân tộc có số dân đông nhất là:
- A. Tày
-
B. Việt (Kinh)
- C. Chăm
- D. Mường
Câu 6: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao?
- A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp
-
B. Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân
- C. Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế
- D. Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Câu 7: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả.
-
A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
- B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm.
- C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng.
- D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn.
Câu 8: Số dân nước ta năm 2003 là :
- A. 76,6 triệu người
- B. 79,7 triệu người
-
C. 80,9 triệu người
- D. 76,3 triệu người
Câu 9: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là.
- A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
-
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- C. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
- D. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
Câu 10: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích.
- A. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.
-
B. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng.
- C. Phát triển nhiều giống cây trồng mới.
- D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.
Câu 11: Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút nguồn đầu tư nước ngoài:
- A. Mạnh
-
B. Mạnh nhất
- C. Khá mạnh
- D. Tương đối mạnh
Câu 12: Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì.
- A. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.
- B. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.
- C. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn.
-
D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.
Câu 13: Chỉ số tăng trưởng đàn gia súc nước ta từ 1990 – 2002 nhanh nhất là:
- A. Đàn trâu
- B. Đàn bò
-
C. Đàn lợn
- D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Loại cây trồng nào sau đây không được xếp vào nhóm cây công nghiệp?
- A. Đậu tương
- B. Ca cao
- C. Mía
-
D. Đậu xanh.
Câu 15: Hiện nay, do nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế ngày càng cao, ngành công nghiệp luyện đồng, chì – kẽm, nhôm ở nước ta:
- A. Đang phát triển mạnh, cung cấp đủ nhu cầu trong nước
-
B. Vẫn trong tình trạng thăm dò và khai thác thủ công
- C. Đã bắt đầu xây dựng nhiều trung tâm luyện kim lớn
- D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải kết hợp.
-
A. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
- B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp.
- D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng.
Câu 17: Cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước là do :
-
A. Thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp
- B. Các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè
- C. Ngoài cây chè không trồng được bất kì cây nào khác
- D. Người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 18: Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất là.
-
A. Bưu chính viễn thông.
- B. Giao thông vận tải.
- C. Khách sạn, nhà hàng.
- D. Tài chính tín dụng.
Câu 19: Ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ:
- A. Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
- B. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam của đất nước.
- C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.
-
D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào.
Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế.
- A. Khai thác chế biến khoáng sản.
-
B. Phát triển kinh tế đa ngành.
- C. Phát triển ngành du lịch.
- D. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.
Câu 21: Nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch về dân sư và xã hội của tiều vùng Tây Bắc so với tiểu vùng Đông Bắc là do:
- A. Địa hình chia cắt sâu sắc, giao thông khó khăn
- B. Thời tiết diễn biến thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt
- C. Diện tích đất nông nghiệp ít, diện tích đất chưa sử dụng lớn
- D. Tài nguyên khoáng sản chưa đánh giá và khai thác không có biển
-
E. Tất cả các ý kiến trên
Câu 22: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:
-
A. Gió mùa, địa hình.
- B. Núi cao, nhiều sông.
- C. Thảm thực vật, gió mùa.
- D. Vị trí ven biển và đất.
Câu 23: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ:
- A. Có nhiều diện tích đất phù sa.
-
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- C. Có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.
- D. Có nguồn sinh vật phong phú.
Câu 24: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là.
-
A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải san, phát triển du lịch biển đảo.
- B. Khai thác tài nguyên dàu khí ở vùng thềm lục địa.
- C. Xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối.
- D. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản.
Câu 25: Diện tích ĐBSCL gần 4 triệu ha, gồm các loại đất:
- A. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám
- B. Đất phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ
- C. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua
-
D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác
Câu 26: Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có:
- A. Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn, lớn, trung bình và nhỏ.
-
B. Các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Các cơ sở chế biến, các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất.
- D. Có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành xuất khẩu chủ lực.
Câu 27: Quốc lộ 1A là quốc lộ:
- A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
- C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.
-
D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.
Câu 28: Khí hậu có tính chất cận nhiệt và đất Feralit màu mỡ của vùng Trung du và miền núi phía Bắc thích hợp với các loại cây đặc sản:
-
A. Chè, hồi, quế, dược liệu, rau quả ôn đới
- B. Đậu tương,ngô
- C. Cây côn nghiệp lâu năm
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 29: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:
-
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.
- B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
- C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
Câu 30: Cho bảng số liệu sau:
Những chỉ số phát triển nào ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
- A. Mật độ dân số
-
B. Tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo
- C. Thu nhập và tỷ lệ biết chữ
- D. Tuổi thọ, tỷ lệ thị dân
Câu 31: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng:
- A. 20 000km2
- B. 30 000km2
-
C. 40 000km2
- D. 50 000km2
Câu 32: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
- A. Hoa Kỳ
-
B. Trung Quốc
- C. Liên Bang Nga
- D. Canađa.
Câu 33: Tên gọi hành chính nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị
- A. Khu phố
-
B. Khóm
- C. Phường
- D. Quận.
Câu 34: Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác không nhằm mục đích:
- A. Làm nhiên liệu nhiệt điện
- B. Xuất khẩu
- C. Tiêu dùng trong nước
-
D. Làm đồ trang sức
Câu 35: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng nhờ:
- A. Bờ biển dài
- B. Ít thiên tai
-
C. Nhiều ngư trường đánh bắt, các bãi tôm cá
- D. Tàu thuyền nhiều.
Câu 36: Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệm vụ của các dự án để sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ bền vững
- A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
- B. Hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước
- C. Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng
-
D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô
Câu 37: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
-
A. 54,17%.
- B. 184,58%.
- C. 541,7%.
- D. 5,41%.
Câu 38: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
- A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
-
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
- D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Câu 39: Thế mạnh nào sau đây không có từ vùng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- A. Nước mắm, làm muối
-
B. Khai thác dầu khí
- C. Giao thông, vận tải
- D. Du lịch biển.
Câu 40: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
- A. Có bờ biển dài hơn
- B. Nhiều tàu thuyền hơn
-
C. Nhiều ngư trường hơn
- D. Khí hậu thuận lợi hơn