Câu 1: Sự bùng nổ của dân số nước ta bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là:
- A. Cuối thập kỉ 30
- B. Đầu thập kỉ 50
-
C. Đầu thập kỉ 60
- D. Đầu thập kỉ 70
Câu 2: Từ năm 1999 – 2003 số lao động hoạt động trong ngành kinh tế tăng từ:
- A. 35,1 triệu -> 43,1 triệu
- B. 30 triệu -> 41,3 triệu
-
C. 30,1 triệu -> 41,3 triệu
- D. 30,5 triệu -> 40,3 triệu
Câu 3: Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất là.
-
A. Bưu chính viễn thông.
- B. Giao thông vận tải.
- C. Khách sạn, nhà hàng.
- D. Tài chính tín dụng.
Câu 4: Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có các điều kiện.
-
A. Trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
- B. Trình độ công nghệ cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Lao động lành nghề, nhiều máy móc hiện đại, giao thông phát triển.
- D. Phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, sơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
Câu 5: Đối với nền kinh tế - xã hội ngoại thương có tác dụng.
-
A. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất đại trà.
- B. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, cải thiện đời sống nhân dân, đổi mới công nghệ.
- C. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ.
- D. Giải quyết đầu vào cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất đại trà.
Câu 6: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:
- A. Nông nghiệp
-
B. Công nghiệp – xây dựng
- C. Dịch vụ
- D. Công nghiệp.
Câu 7: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên:
- A. Quý hiếm
- B. Dễ khai thác
- C. Gần khu đông dân cư
-
D. Có trữ lượng lớn.
Câu 8: Cơ sở cho việc hình thành và phát triển khu công nghiệp liên hợp luyện kim đen Thái Nguyên là:
-
A. Vị trí nằm gần nhau của các mỏ than, sắt, mangan…
- B. Nhu cầu sắt thép lớn của sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
- C. Sự giúp đỡ của một số nước và tổ chức quốc tế.
- D. Giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của :
- A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- B. Vùng Bắc Trung Bộ
- C. Tây Nguyên
-
D. Cả ba vùng trên
Câu 10: Trong các đảo sau, đảo không nằm trong vùng vịnh Bắc Bộ ở nước ta là:
- A. Đảo Cát Bà
-
B. Đảo Lý Sơn
- C. Đảo Vĩnh Thực
- D. Đảo Cái Bầu
Câu 11: Nhìn chung từ năm 1989 đến năm 2003, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta đã chuyển theo hướng tích cực, biểu hiện ở:
- A. Số lượng lao động nông nghiệp tăng
- B. Tỉ lệ lao động trong ba ngành đều tăng
-
C. Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỉ lệ trong lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
- D. Tăng tỉ trọng trong công nghiệp, giảm tỉ lệ trong lao động nông nghiệp và dịch vụ.
Câu 12: Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang.
- A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- B. Phát triển đa dạng cây trồng.
- C. Tận dụng triệt để tài nguyên đất.
-
D. Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 13: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do.
- A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
- B. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
-
C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
- D. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến.
Câu 14: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:
- A. 45 dân tộc
- B. 48 dân tộc
-
C. 54 dân tộc
- D. 58 dân tộc.
Câu 15: Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở:
-
A. Nông thôn
- B. Thành thị
- C. Vùng núi cao
- D. Hải đảo.
Câu 16: Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nước ta đông, sẽ tạo nên:
- A. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng.
- B. Nguồn cung cấp lao động lớn
- C. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã có những giải pháp.
- A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ.
-
B. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn phòng lũ, trồng rừng phòng hộ.
- C. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường.
- D. Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 18: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là.
-
A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải san, phát triển du lịch biển đảo.
- B. Khai thác tài nguyên dàu khí ở vùng thềm lục địa.
- C. Xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối.
- D. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản.
Câu 19: Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và miền núi phía Bắc
- A. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện
- B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới
-
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm và ôn đới
- D. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 20: Các thành phố thuộc Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. Đà Lạt, Buôn Ma Thuột
- B. Biên Hòa, Vũng Tàu
- C. Quy Nhơn, Nha Trang
-
D. Mỹ Tho, Long Xuyên
Câu 21: Dọc bờ biển nước ta có:
- A. Dưới 100 bãi tắm
- B. 100 – 110 bãi tắm
- C. 110 – 120 bãi tắm
-
D. Trên 120 bãi tắm
Câu 22: Việc phát triển kinh tế - xã hội, vùng trung du - miền núi Bắc Bộ cần kết hợp.
- A. Khai thác chế biến khoáng sản, phân bố lại dân cư.
- B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư.
-
C. Khai thác thế mạnh của tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- D. Nâng cao mặt bằng dân trí kết hợp trồng và bảo vệ rừng.
Câu 23: Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu thâm canh nông nghiệp nước ta nhằm.
- A. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất, nâng cao năng xuất.
- B. Phát triển đa dang cây trồng, nâng cao năng xuất.
- C. Nâng cao năng xuất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác.
-
D. Cung cấp nước tưới - tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác.
Câu 24: Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng cấp ở nước ta tiêu biểu là
- A. Quốc lộ 1A
- B. Quốc lộ 5, 18, 51, 22, đường Hồ Chí Minh
- C. Quốc lộ 60
-
D. Hai ý A và B đúng
Câu 25: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có bao nhiêu tỉnh thành:
- A. 10 tỉnh thành
- B. 12 tỉnh thành
-
C. 13 tỉnh thành
- D. 14 tỉnh thành
Câu 26: Năm 2003 số dân sống trong các đô thị chiếm khoảng :
- A. 24%
- B. 25%
-
C. 26 %
- D. 27 %
Câu 27: Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì:
- A. Đông Bắc là vùng khai thác khoáng sản từ lâu đời
-
B. Đông Bắc là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có nhất nước
- C. Có nhiều loại khoáng sản quan trọng để phát triển công nghiệp
- D. Là vùng có nhiều loại tài nguyên, khoáng sản công nghiệp quan trọng đối với quốc gia.
Câu 28: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích:
- A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
-
B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
- C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
- D. Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Câu 29: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí – điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là:
- A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
-
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
- C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa.
- D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thái Nguyên.
Câu 30: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
- A. Biên Hòa
- B. Thủ Dầu Một
-
C. TP. Hồ Chí Minh
- D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 31: Thế mạnh kinh tế chù yếu của vũng Trang du và miền núi Bắc Bộ là
- A. Khai thác khoáng sản, thủy điện.
- B. Nghề rừng, cây công nghiệp lâu năm.
- C. Rau quả cận nhiệt và ôn đới
-
D. Tất cả các mặt trên.
Câu 32: Nhóm cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều tại Trung du và miền núi Bắc Bộ
- A. Chè, cao su, cà phê
- B. Cà phê, hồ tiêu, cao su
-
C. Chè, quế, hồi
- D. Bông, đay, chè
Câu 33: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. Tày, Nùng, Thái.
- B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
-
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
- D. Giáy, Dao, Mông.
Câu 34: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
-
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
- B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
- C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
- D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 35: Đàn trâu của vùng Trung du và miền Bắc Bộ chiếm tỉ trọng so với cả nước là
- A. 65%.
-
B. 57,3%
- C. 35,7%.
- D. 25%.
Câu 36: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:
-
A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
- B. chịu tác động rất lớn của biển.
- C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.
- D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.
Câu 37: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
- A. Bình Dương, Bình Phước.
-
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- C. Tây Ninh, Đồng Nai.
- D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 38: Cũng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tỉnh có cơ sở luyện kim đen và luyện kim màu lớn là:
-
A. Thái Nguyên.
- B. Cao Bằng.
- C. Tuyên Quang.
- D. Lào Cai
Câu 39: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng là:
- A. Vàng
-
B. Cát thuỷ tinh
- C. Titan
- D. Nước khoáng.
Câu 40: Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
-
A. Đà Nẵng.
- B. Quy Nhơn.
- C. Nha Trang.
- D. Dung Quất.