Câu 1: Số nào sau đây là số hữu tỉ?
- A. 2,5.
- B. -2,5.
- C. Cả A và B đều sai.
-
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: Hãy so sánh hai số hữu tỉ sau $\frac{15}{12}$và 1,25?
- A. $\frac{15}{12}$> 1,25
- B. $\frac{15}{12}$ < 1,25
- C. Không so sánh được.
-
D.$\frac{15}{12}$ = 1,25
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
1,75 ; $2\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$
- A. 1,75 ;$2\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$
- B. $2\frac{1}{2}$; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$ ; 1,75 .
-
C. $2\frac{1}{2}$; 1,75 ; -0,5; $-\frac{8}{10}$ .
- D. $-\frac{8}{10}$; -0,5 ; 1,75 ; $2\frac{1}{2}$.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A.$ \frac{2}{3}\notin\mathbb{Q}$
- B.$2\notin\mathbb{Q}$
-
C.$-2\in \mathbb{Q}$
- D.$-\frac{2}{3}\notin\mathbb{Q}$
Câu 5: Tìm số đối của $\frac{4}{5}$?
- A.0,8
- B.$-\frac{8}{9}$
-
C. -0,8
- D. $\frac{8}{9}$
Câu 6: Tính 2,4 + $\frac{1}{2}$ + $2\frac{1}{4}$ = ?
- A. $\frac{5}{6}$
-
B. $\frac{103}{20}$
- C. $\frac{130}{20}$
- D. $\frac{6}{5}$
Câu 7: Tính $\frac{1}{3}$.$2\frac{1}{2}$ + $2\frac{3}{2}$ = ?
- A. $\frac{13}{2}$
-
B. $\frac{13}{3}$
- C. $\frac{13}{4}$
- D. $\frac{13}{5}$
Câu 8: Tính $\frac{2}{5}$-$\frac{4}{3}$-$2\frac{1}{5}$ + $1\frac{2}{3}$ = ?
-
A. $-\frac{22}{15}$
- B. $\frac{22}{15}$
- C. $\frac{15}{22}$
- D. $-\frac{15}{22}$
Câu 9: Tính -10,2 + 3,5 =?
-
A. $-\frac{67}{10}$
- B. $\frac{12}{5}$
- C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{67}{10}$
Câu 10: Điền vào chỗ chấm ........ - $\frac{3}{2}$ : ($\frac{1}{3}$ + $1\frac{1}{10}$) = $\frac{1}{10}$
-
A. $\frac{19}{10}$
- B. $\frac{10}{9}$
- C. $\frac{1}{9}$
- D. $\frac{13}{4}$
Câu 11: Trong các số sau số nào không biểu diễn số hữu tỉ của 0,25?
- A. $\frac{1}{6}$
-
B. $\frac{1}{4}$
- C. $\frac{1}{8}$
- D. $\frac{1}{18}$
Câu 12: Cặp so sánh nào sau đây đúng?
-
A. $2,2$ < $2\frac{1}{2}$
- B. $2,2$ > $2\frac{1}{2}$
- C.$2,2$ = $2\frac{1}{2}$
- D. Không so sánh được
Câu 13: Những số nào sau đây là những số bằng nhau:
- A. $\frac{4}{3}$ = $\frac{5}{6}$ = $\frac{6}{8}$
- B. $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{2}{10}$
-
C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$
- D. $\frac{5}{6}$ = $\frac{15}{9}$ = $\frac{10}{3}$
Câu 14: Những số nào sau đây là những số không bằng nhau:
- A. $\frac{2}{3}$ = $\frac{10}{15}$ = $\frac{6}{9}$
-
B. $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{5}{10}$
- C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$
- D. $\frac{5}{3}$ = $\frac{10}{6}$ = $\frac{15}{9}$
Câu 15. So sánh đúng là
- A. $\frac{2018}{2019}$ > $\frac{2019}{2020}$
-
B. $\frac{2018}{2019}$ < $\frac{2018}{2019}$
- C.$\frac{2018}{2019}$ = $\frac{2019}{2020}$
- D. Không so sánh được.
Câu 16: Số hữu tỉ được viết dưới dạng?
- A. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{N}$, b=0
- B. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{N}$, $b\neq 0$
- C. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$
- D. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$, $b\neq 0$
Câu 17: Tính giá trị của biểu thức sau: $\frac{1}{6}$.($2\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{3}$) - $\frac{3}{2}$:($\frac{1}{5}$ + $\frac{2}{10}$)
- A. $\frac{4}{12}$
- B. $\frac{45}{7}$
-
C. $\frac{-7}{45}$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 18: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính $\frac{3}{6}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$) là
- A. Là số nguyên dương
-
B. Là số hữu tỉ dương.
- C. Là số hữu tỉ âm.
- D. Là số nguyên âm
Câu 19: Giá trị của biểu thức:
\frac{1}{2.4}+\frac{1}{4.6}+\frac{1}{6.8}+....+\frac{1}{2022.2024}
-
A. $\frac{1011}{4048}$
- B. $\frac{506}{2022}$
- C. $\frac{1005}{2022}$
-
D. $\frac{505}{4048}$
Câu 20: Tính một cách hợp lý
$\frac{2}{3}$-$1\frac{1}{7}$.$\frac{7}{2}$+$1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$
-
A. $\frac{-37}{15}$
- B. $\frac{37}{30}$
- C. $\frac{12}{13}$
- D. $\frac{-12}{13}$
Câu 21: Một khoa học nghiên cứu về lượng nước trong quả đó là bao nhiêu? Họ chọn ổi táo để làm thí nghiệm phơi khô. Sau hai đến ba hôm phơi ở ngoài nắng to các nhà khoa học nhận thấy rằng quả táo này chứa 80% là nước, Hỏi sau khi phơi khô cân nặng của quả táo là bao nhiêu biết ban đầu quả táo nặng 120g.
- A. 23
-
B. 24
- C. 25
- D. 26
Câu 22: Tính 10,25 + 3,4 =?
-
A. $\frac{273}{20}$
- B. $\frac{12}{5}$
- C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{273}{5}$