Câu 1: Cho ∆MAB, ∆NAB, ∆PAB là tam giác cân chung đáy AB. Kết luận nào sau đây sai?
- A. P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;
- B. M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;
- C. N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;
-
D. Ba điểm M, N, P không thẳng hàng.
Câu 2: Cho ∆ABC có $\widehat{B}=2\widehat{C}$. Kẻ đường phân giác BD, từ D kẻ DE //BC (E ∈ AB). Số tam giác cân là:
-
A. 0;
- B. 1;
- C. 2;
- D. 3.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Từ BE và CF lần lượt vuông góc với AC và AB (E ∈ AC, F ∈ AB). Gọi H là giao điểm của BE và CF, D là trung điểm của BC.
- A. A, H, D thẳng hàng;
- B. AH là tia phân giác của $\widehat{BAC}$
- C. HD là đường trung trực của BC.
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE.
-
A. AD < AE;
- B. AD > AE;
- C. AD = AE;
- D. Không thể so sánh được.
Câu 5: Cho góc xOy khác góc bẹt, từ một điểm M trên tia phân giác của góc xOy. Từ M kẻ MA vuông góc với Ox và MB vuông góc với Oy. Phát biểu nào dưới đây là sai?
- A. M cách đều hai cạnh của góc xOy
-
B. ∆OAB đều;
- C. OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB;
- D. ∆MAB cân tại M.
Câu 6: Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân:
Tam giác cân là tam giác:
- A. Có hai đường cao bằng nhau;
- B. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
-
C. Có hai cạnh bằng nhau;
- D. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.
Câu 7: Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?
- A. Tam giác cân tại A;
- B. Tam giác cân tại M;
- C. Tam giác cân tại N;
-
D. Tam giác đều.
Câu 8: Cho ∆MNP cân tại M và $\widehat{M}=80^{\circ}$. Số đo của $\widehat{N}$ bằng:
- A. 40°;
- B. 100°;
-
C. 50°;
- D. 90°.
Câu 9: Cho ∆ABC đều. Lấy các điểm D, E, F lần lượt trên các cạnh AB, BC, CA sao cho AD = BE = CF. Khi đó ∆DEF là:
- A. Tam giác cân;
-
B. Tam giác đều;
- C. Tam giác vuông;
- D. Tam giác vuông cân.
Câu 10: Cho ∆DEF cân tại D. Lấy điểm K nằm trong ∆DEF sao cho KE = KF. Kẻ KP vuông góc với DE (P ∈ DE), KQ vuông góc DF (Q ∈ DF). Điểm K thuộc đường trung trực của đoạn thẳng:
-
A. PQ;
- B. PE;
- C. QF;
- D. DP.
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng nhất?
- A. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng là trung điểm của đoạn thẳng đó;
- B. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó;
- C. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó;
-
D. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Câu 12: Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:
- A. xy đi qua trung điểm của AB;
- B. xy vuông góc với AB;
-
C. xy vuông góc với AB tại trung điểm của AB;
- D. xy cắt AB.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
- A. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau;
- B. Một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân;
- C. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau;
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14: Cho ∆ABC vuông tại A, AB < AC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại E. Từ E kẻ ED vuông góc với BC tại D. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
- A. ∆ABE = ∆DBE;
- B. ∆BAD cân tại B;
- C. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AD;
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Cho ∆ABC có AB = BC = 5 cm và $\widehat{C}=60^{\circ}$. Khi đó ∆ABC là:
-
A. Tam giác đều;
- B. Tam giác cân tại A;
- C. Tam giác cân tại B;
- D. Tam giác vuông cân.
Câu 16: Cho đoạn thẳng CD. Gọi A là trung điểm của CD. Kẻ một đường thẳng vuông góc với CD tại A. Trên đường thẳng đó, lấy điểm B sao cho $\widehat{BCD}=60^{\circ}$. Khi đó ∆BCD là tam giác gì?
- A. Tam giác tù;
-
B. Tam giác đều;
- C. Tam giác vuông cân;
- D. Tam giác vuông.
Câu 17: Cho P là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng CD. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. P là trung điểm của CD;
-
B. PC = PD;
- C. DP = DC;
- D. CP = CD.
Câu 18: Cho ∆ABC cân tại A. Lấy điểm D ∈ AC, E ∈ AB sao cho AD = AE. Gọi I là giao điểm của BD và CE. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
- A. AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC;
- B. ∆IBC cân tại I;
-
C. Cả A và B đều đúng;
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 19: Cho hình vẽ bên.
Vị trí của điểm M trên đường thẳng (a) để MA + MB nhỏ nhất là:
-
A. M trùng N;
- B. M là điểm bất kì trên đường thẳng (a);
- C. M trùng H;
- D. Không có điểm M nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 20: Cho ∆ABC vuông tại A có hai đường trung trực của hai cạnh AB và AC cắt nhau tại D. Vị trí của điểm D là:
-
A. D là trung điểm BC;
- B. D là trung điểm của AB;
- C. D là trung điểm của AC;
- D. D là điểm trong tam giác ABC.