Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 16 Tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 16 Tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho ∆MAB, ∆NAB, ∆PAB là tam giác cân chung đáy AB. Kết luận nào sau đây sai?

  • A. P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;                
  • B. M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;              
  • C. N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB;               
  • D. Ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

Câu 2: Cho ∆ABC có $\widehat{B}=2\widehat{C}$.  Kẻ đường phân giác BD, từ D kẻ DE //BC (E ∈ AB). Số tam giác cân là:

  • A. 0;              
  • B. 1;              
  • C. 2;              
  • D. 3.

Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Từ BE và CF lần lượt vuông góc với AC và AB (E ∈ AC, F ∈ AB). Gọi H là giao điểm của BE và CF, D là trung điểm của BC.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 16 Tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng (P2)

  • A.  A, H, D thẳng hàng;
  • B. AH là tia phân giác của $\widehat{BAC}$
  • C. HD là đường trung trực của BC.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE.

  • A. AD < AE;
  • B. AD > AE;
  • C. AD = AE;
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 5: Cho góc xOy khác góc bẹt, từ một điểm M trên tia phân giác của góc xOy. Từ M kẻ MA vuông góc với Ox và MB vuông góc với Oy. Phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. M cách đều hai cạnh của góc xOy                  
  • B. ∆OAB đều;                    
  • C. OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB;               
  • D. ∆MAB cân tại M.

Câu 6: Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân:

Tam giác cân là tam giác:

  • A. Có hai đường cao bằng nhau;
  • B. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
  • C. Có hai cạnh bằng nhau;
  • D. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.

Câu 7: Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?

  • A. Tam giác cân tại A;
  • B. Tam giác cân tại M;
  • C. Tam giác cân tại N;
  • D. Tam giác đều.

Câu 8: Cho ∆MNP cân tại M và $\widehat{M}=80^{\circ}$. Số đo của $\widehat{N}$ bằng:

  • A. 40°;                      
  • B. 100°;                   
  • C. 50°;                      
  • D. 90°.

Câu 9: Cho ∆ABC đều. Lấy các điểm D, E, F lần lượt trên các cạnh AB, BC, CA sao cho AD = BE = CF. Khi đó ∆DEF là:

  • A. Tam giác cân;               
  • B. Tam giác đều;              
  • C. Tam giác vuông;                      
  • D. Tam giác vuông cân.

Câu 10: Cho ∆DEF cân tại D. Lấy điểm K nằm trong ∆DEF sao cho KE = KF. Kẻ KP vuông góc với DE (P ∈ DE), KQ vuông góc DF (Q ∈ DF). Điểm K thuộc đường trung trực của đoạn thẳng:

  • A. PQ;
  • B. PE;
  • C. QF;
  • D. DP.

Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng nhất?

  • A. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng là trung điểm của đoạn thẳng đó;
  • B. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó;
  • C. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó;
  • D. Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

Câu 12: Đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB nếu:

  • A. xy đi qua trung điểm của AB;
  • B. xy vuông góc với AB;
  • C. xy vuông góc với AB tại trung điểm của AB;
  • D. xy cắt AB.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng nhất?

  • A. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau;                   
  • B. Một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân;                    
  • C. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau;                    
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14: Cho ∆ABC vuông tại A, AB < AC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại E. Từ E kẻ ED vuông góc với BC tại D. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

  • A. ∆ABE = ∆DBE;             
  • B. ∆BAD cân tại B;                       
  • C. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AD;                
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 15: Cho ∆ABC có AB = BC = 5 cm và $\widehat{C}=60^{\circ}$. Khi đó ∆ABC là:

  • A. Tam giác đều;              
  • B. Tam giác cân tại A;                 
  • C. Tam giác cân tại B;                 
  • D. Tam giác vuông cân.

Câu 16: Cho đoạn thẳng CD. Gọi A là trung điểm của CD. Kẻ một đường thẳng vuông góc với CD tại A. Trên đường thẳng đó, lấy điểm B sao cho $\widehat{BCD}=60^{\circ}$. Khi đó ∆BCD là tam giác gì?

  • A. Tam giác tù;                  
  • B. Tam giác đều;              
  • C. Tam giác vuông cân;              
  • D. Tam giác vuông.

Câu 17: Cho P là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng CD. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. P là trung điểm của CD;                   
  • B. PC = PD;             
  • C. DP = DC;            
  • D. CP = CD.

Câu 18: Cho ∆ABC cân tại A. Lấy điểm D ∈ AC, E ∈ AB sao cho AD = AE. Gọi I là giao điểm của BD và CE. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

  • A. AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC;                 
  • B. ∆IBC cân tại I;              
  • C. Cả A và B đều đúng;              
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 19: Cho hình vẽ bên.

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 16 Tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng (P2)

Vị trí của điểm M trên đường thẳng (a) để MA + MB nhỏ nhất là:

  • A. M trùng N;                    
  • B. M là điểm bất kì trên đường thẳng (a);              
  • C. M trùng H;                     
  • D. Không có điểm M nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 20: Cho ∆ABC vuông tại A có hai đường trung trực của hai cạnh AB và AC cắt nhau tại D. Vị trí của điểm D là:

  • A. D là trung điểm BC;   
  • B. D là trung điểm của AB;                   
  • C. D là trung điểm của AC;                   
  • D. D là điểm trong tam giác ABC.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.