Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài bài tập cuối chương VI

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài bài tập cuối chương VI - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Chọn câu đúng. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì 

  • A. a = c
  • B. ac = bd
  • C. ad = bc
  • D. b = d

Câu 2: Cho x; y; z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số $\frac{x}{y}$ biết $\frac{y}{x-z}=\frac{x+y}{z}=\frac{x}{y}$

  • A. $\frac{x}{y}=2$
  • B. $\frac{x}{y}=\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{x}{y}=4$
  • D. $\frac{x}{y}=\frac{1}{4}$

Câu 3: Cho $\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}.$ Chọn câu đúng

  • A. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{a}{b}$
  • B. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{a}{d}$
  • C. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{b}{d}$
  • D. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{a}{c}$

Câu 4: Cho 4 số khác 0 là $a_{2}^{2}=a1a3;a_{3}^{2}=a2a4$ . Chọn câu đúng:

  • A. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a1}{a4}$
  • B. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a4}{a1}$
  • C. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a2}{a4}$
  • D. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a3}{a4}$

Câu 5: Chỉ ra đáp án sai

Từ tỉ lệ thức $\frac{5}{9}=\frac{35}{63}$ ta có tỉ lệ thức sau:

  • A. $\frac{5}{35}=\frac{9}{63}$
  • B. $\frac{63}{9}=\frac{35}{5}$
  • C. $\frac{35}{9}=\frac{63}{5}$
  • D. $\frac{63}{35}=\frac{9}{5}$

Câu 6: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau

x

-5

x2

1

y

y1

$\frac{-1}{5}$ 

y3

 

  • A. $y1=25;x2=\frac{1}{25};y3=-5$
  • B. $y1=25;x2=-\frac{1}{25};y3=-5$
  • C. $y1=1;x2=1;y3=-\frac{-1}{5}$
  • D. $y1=1;x2=-1;y3=-\frac{1}{5}$

Câu 7: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A. $\frac{7}{12}$ và $\frac{5}{6}:\frac{4}{3}$
  • B. $\frac{6}{7}:\frac{14}{5}$ và $\frac{7}{3}:\frac{2}{9}$
  • C. $\frac{15}{21}$ và $\frac{-125}{175}$
  • D. $-\frac{1}{3}$ và $-\frac{19}{57}$

Câu 8: Cho đại lượng x và y có bảng giá trị sau:

x

-5

-1

2

3.5

6.8

y

-12.5

-2.5

5

8.75

16.32

Kết luận nào sau đây đúng

  • A. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{23}{48}$
  • B. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số $\frac{9}{5}$
  • C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau
  • D. y và x tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ $\frac{5}{9}$

Câu 9: Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5 x (-27) = (-9) x 15?

  • A. $\frac{5}{15}=\frac{9}{27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{-9};\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27};\frac{-9}{5}=\frac{-27}{15}$
  • B. $\frac{5}{15}=\frac{9}{27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{-9};\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27};\frac{-9}{5}=\frac{-15}{27}$
  • C. $\frac{15}{5}=\frac{-9}{-27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{9}$
  • D $\frac{5}{15}=\frac{9}{27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{-9};\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27};\frac{-9}{5}=\frac{-27}{15}$

Câu 10: Cho $\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}$;  a, b, c ≠ 0 ; a + b + c ≠ 0 và  b = 2018 . Tính a - c

  • A. 0
  • B. 2018
  • C. 1009
  • D. 1

Câu 11: Cho bảng sau:

x

5

-1

10

2

4

y

2

-10

1

5

2.5

Khi đó:

  • A. y tỉ lệ với x
  • B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
  • C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
  • D. y và x là hai đại lượng bất kì

Câu 12: Cho bốn số 2, 5, a, b với a, b ≠ 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên ?

  • A. $\frac{2}{a}=\frac{5}{b}$
  • B. $\frac{b}{5}=\frac{2}{a}$
  • C. $\frac{2}{5}=\frac{b}{a}$
  • D. $\frac{2}{5}=\frac{a}{b}$

Câu 13: Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo tỉ lệ a (a khác 0). Hãy biểu diễn y theo x.

  • A. $y=\frac{x}{a}$
  • B. y = -ax
  • C. y = ax
  • D. $y=\frac{a}{x}$

Câu 14: Cho đại lượng x và y có bảng giá trị sau:

x

2.3

4.8

-9

-6

-5

y

4.8

2.3

-5

-6

-9x

Kết luận nào sau đây đúng

  • A. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{23}{48}$
  • B. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số $\frac{9}{5}$
  • C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau
  • D. y và x tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ $\frac{5}{9}$

Câu 15: Cho bảng sau:

x

10

20

25

30

40

y

10

5

4

$\frac{10}{3}$ 

2.5

Khi đó:

  • A. y tỉ lệ với x
  • B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
  • C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
  • D. y và x là hai đại lượng bất kì

Câu 16: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -4 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 3/4. Chọn câu đúng

  • A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-3}{16}$
  • B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-16}{3}$
  • C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-3}{16}$
  • D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-16}{3}$

Câu 17: Chọn câu đúng.

Nếu $y=\frac{a}{x}$ (a khác 0) thì ta nói

  • A. y tỉ lệ nghich với x theo hệ số tỉ lệ a
  • B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
  • C. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a
  • D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 18: Tìm x biết $\frac{1+2y}{18}=\frac{1+4y}{24}= \frac{1+6y}{6x}$

  • A. x =  5
  • B. x =  -5
  • C. x =  -4
  • D. x =  4

Câu 19: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau

x

-4

x2

1

y

y1

$\frac{2}{3}$ 

y3

  • A. $y1=\frac{4}{3};x2=-2;y3=-3$
  • B. $y1=\frac{4}{3};x2=-2;y3=-\frac{1}{3}$
  • C. $y1=\frac{3}{4};x2=-2;y3=-\frac{1}{3}$
  • D. $y1=\frac{4}{3};x2=2;y3=\frac{-1}{3}$

Câu 20: Cho $\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}$;  a, b, c ≠ 0 và a = 2018 . Tính b,c

  • A. b = c = 2018
  • B. b = c = 1009
  • C. b = c = 4036
  • D. b = 2019 ; c = 2018

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.