Câu 1: Chọn câu đúng. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì
- A. a = c
- B. ac = bd
-
C. ad = bc
- D. b = d
Câu 2: Cho x; y; z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số $\frac{x}{y}$ biết $\frac{y}{x-z}=\frac{x+y}{z}=\frac{x}{y}$
-
A. $\frac{x}{y}=2$
- B. $\frac{x}{y}=\frac{1}{2}$
- C. $\frac{x}{y}=4$
- D. $\frac{x}{y}=\frac{1}{4}$
Câu 3: Cho $\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}.$ Chọn câu đúng
- A. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{a}{b}$
-
B. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{a}{d}$
- C. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{b}{d}$
- D. $(\frac{a+b+c}{b+c+d})^{3}=\frac{a}{c}$
Câu 4: Cho 4 số khác 0 là $a_{2}^{2}=a1a3;a_{3}^{2}=a2a4$ . Chọn câu đúng:
-
A. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a1}{a4}$
- B. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a4}{a1}$
- C. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a2}{a4}$
- D. $\frac{a_{1}^{3}+a_{2}^{3}+a_{3}^{3}}{a_{2}^{3}+a_{3}^{3}+a_{4}^{3}}=\frac{a3}{a4}$
Câu 5: Chỉ ra đáp án sai
Từ tỉ lệ thức $\frac{5}{9}=\frac{35}{63}$ ta có tỉ lệ thức sau:
- A. $\frac{5}{35}=\frac{9}{63}$
- B. $\frac{63}{9}=\frac{35}{5}$
-
C. $\frac{35}{9}=\frac{63}{5}$
- D. $\frac{63}{35}=\frac{9}{5}$
Câu 6: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau
x |
-5 |
x2 |
1 |
y |
y1 |
$\frac{-1}{5}$ |
y3 |
- A. $y1=25;x2=\frac{1}{25};y3=-5$
- B. $y1=25;x2=-\frac{1}{25};y3=-5$
- C. $y1=1;x2=1;y3=-\frac{-1}{5}$
- D. $y1=1;x2=-1;y3=-\frac{1}{5}$
Câu 7: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
- A. $\frac{7}{12}$ và $\frac{5}{6}:\frac{4}{3}$
- B. $\frac{6}{7}:\frac{14}{5}$ và $\frac{7}{3}:\frac{2}{9}$
- C. $\frac{15}{21}$ và $\frac{-125}{175}$
-
D. $-\frac{1}{3}$ và $-\frac{19}{57}$
Câu 8: Cho đại lượng x và y có bảng giá trị sau:
x |
-5 |
-1 |
2 |
3.5 |
6.8 |
y |
-12.5 |
-2.5 |
5 |
8.75 |
16.32 |
Kết luận nào sau đây đúng
- A. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{23}{48}$
- B. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số $\frac{9}{5}$
-
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau
- D. y và x tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ $\frac{5}{9}$
Câu 9: Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5 x (-27) = (-9) x 15?
-
A. $\frac{5}{15}=\frac{9}{27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{-9};\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27};\frac{-9}{5}=\frac{-27}{15}$
- B. $\frac{5}{15}=\frac{9}{27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{-9};\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27};\frac{-9}{5}=\frac{-15}{27}$
- C. $\frac{15}{5}=\frac{-9}{-27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{9}$
- D $\frac{5}{15}=\frac{9}{27};\frac{15}{5}=\frac{-27}{-9};\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27};\frac{-9}{5}=\frac{-27}{15}$
Câu 10: Cho $\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}$; a, b, c ≠ 0 ; a + b + c ≠ 0 và b = 2018 . Tính a - c
-
A. 0
- B. 2018
- C. 1009
- D. 1
Câu 11: Cho bảng sau:
x |
5 |
-1 |
10 |
2 |
4 |
y |
2 |
-10 |
1 |
5 |
2.5 |
Khi đó:
- A. y tỉ lệ với x
- B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
-
C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- D. y và x là hai đại lượng bất kì
Câu 12: Cho bốn số 2, 5, a, b với a, b ≠ 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên ?
- A. $\frac{2}{a}=\frac{5}{b}$
- B. $\frac{b}{5}=\frac{2}{a}$
-
C. $\frac{2}{5}=\frac{b}{a}$
- D. $\frac{2}{5}=\frac{a}{b}$
Câu 13: Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo tỉ lệ a (a khác 0). Hãy biểu diễn y theo x.
- A. $y=\frac{x}{a}$
- B. y = -ax
- C. y = ax
-
D. $y=\frac{a}{x}$
Câu 14: Cho đại lượng x và y có bảng giá trị sau:
x |
2.3 |
4.8 |
-9 |
-6 |
-5 |
y |
4.8 |
2.3 |
-5 |
-6 |
-9x |
Kết luận nào sau đây đúng
- A. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{23}{48}$
- B. x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số $\frac{9}{5}$
-
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau
- D. y và x tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ $\frac{5}{9}$
Câu 15: Cho bảng sau:
x |
10 |
20 |
25 |
30 |
40 |
y |
10 |
5 |
4 |
$\frac{10}{3}$ |
2.5 |
Khi đó:
- A. y tỉ lệ với x
- B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
-
C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- D. y và x là hai đại lượng bất kì
Câu 16: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -4 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 3/4. Chọn câu đúng
- A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-3}{16}$
- B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-16}{3}$
- C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-3}{16}$
-
D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{-16}{3}$
Câu 17: Chọn câu đúng.
Nếu $y=\frac{a}{x}$ (a khác 0) thì ta nói
-
A. y tỉ lệ nghich với x theo hệ số tỉ lệ a
- B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
- C. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a
- D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 18: Tìm x biết $\frac{1+2y}{18}=\frac{1+4y}{24}= \frac{1+6y}{6x}$
-
A. x = 5
- B. x = -5
- C. x = -4
- D. x = 4
Câu 19: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau
x |
-4 |
x2 |
1 |
y |
y1 |
$\frac{2}{3}$ |
y3 |
- A. $y1=\frac{4}{3};x2=-2;y3=-3$
-
B. $y1=\frac{4}{3};x2=-2;y3=-\frac{1}{3}$
- C. $y1=\frac{3}{4};x2=-2;y3=-\frac{1}{3}$
- D. $y1=\frac{4}{3};x2=2;y3=\frac{-1}{3}$
Câu 20: Cho $\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}$; a, b, c ≠ 0 và a = 2018 . Tính b,c
-
A. b = c = 2018
- B. b = c = 1009
- C. b = c = 4036
- D. b = 2019 ; c = 2018