Câu 1: Hãy viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,1212121…?
- A. 3,21;
-
B. 3,(12);
- C. 3,(21);
- D. 3,12.
Câu 2: Tìm $x\in Q$ biết $x^{2}=225$
- A. x = 15
- B. x = -15
-
C. x=15 hoặc x = -15
- D. x = 25
Câu 3: Tìm x biết 3.4x + (-1.6)x + 2.9 = 10.7
- A. -4,(3)
-
B. 4,(3)
- C. -4,(2)
- D. 4,(2)
Câu 4: Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 7396?
-
A. 86;
- B. 88;
- C. 82;
- D. 84.
Câu 5: Chọn câu sai
- A. Phân số $\frac{2}{25}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- B. Phân số $\frac{55}{-300}$ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
-
C. Phân số $\frac{63}{77}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- D. Phân số $\frac{93}{360}$ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Câu 6: Chọn câu đúng
- A. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=\frac{8}{11}$
-
B. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=-\frac{8}{11}$
- C. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=\pm \frac{8}{11}$
- D. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=-\frac{32}{11}$
Câu 7: Cạnh của bàn cờ vua bằng bao nhiêu, biết bàn cơ vua hình vuông có diện tích bằng 1600 cm$^{2}$?
- A.12 cm;
- B. 20 cm;
-
C. 40 cm;
- D. 10 cm.
Câu 8: Cho biết 243$^{2}$ = 59049, hỏi $\sqrt{59049}$ là bao nhiêu?
- A. 234;
-
B. 243;
- C. 324;
- D. 423.
Câu 9: Kết quả của phép tính $(\sqrt{\frac{9}{25}}-2.9):(\frac{4}{5}+0.2)$ là
- A. $\frac{87}{5}$
-
B. $\frac{-87}{5}$
- C. $\frac{-5}{87}$
- D. $\frac{5}{87}$
Câu 10: Tính $0.(3)+1\frac{1}{9}+0.4(2)$ ta được kết quả là
- A. $\frac{15}{59}$
- B. $\frac{59}{15}$
- C. $\frac{15}{28}$
-
D. $\frac{28}{15}$
Câu 11: Viết phân số $\frac{11}{24}$ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được
- A. 0.(458)3
- B. 0.45(83)
-
C. 0.458(3)
- D. 0.458
Câu 12: Xác định tất cả các giá trị của x để $|2x-7|=\sqrt{9}$
- A. $(\frac{11}{2};1.5)$
-
B. (5; 2)
- C. $(\frac{11}{2};\frac{2}{3})$
- D. $(\frac{11}{2};-1.5)$
Câu 13: Số thập phân 0.35 được viết dưới dạng số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là
- A. 17
-
B. 27
- C. 135
- D. 35
Câu 14: Giá trị của x để $(x)=-\frac{4}{3}$
- A. $\frac{4}{3}$
-
B. {-1,(3)}
- C. $(-1,(3);\frac{4}{3})$
- D. $(-\frac{3}{4};\frac{3}{4})$
Câu 15: Cho $A=[-\sqrt{2.25}+4\sqrt{(-2.15)^{2}}-(3\sqrt{\frac{7}{6}})^{2}]\sqrt{1\frac{9}{16}}$ và $B=1.68+[\frac{4}{5}-1.2(\frac{5}{2}-1\frac{3}{4})]:[(\frac{2}{3})^{2}+\frac{1}{9}]$. So sánh A và B
- A. A > B
-
B. A < B
- C. A = B
- D. $A\geq B$
Câu 16: Nếu $x^{2}=7$ thì x bằng
- A. 49 hoặc -49
-
B. $\sqrt{7}$ hoặc $-\sqrt{7}$
- C. $\frac{7}{2}$
- D. $\pm 14$
Câu 17: Trong các phân số $\frac{2}{7};\frac{2}{45};\frac{-5}{-240};\frac{-7}{18}$. Có bao nhiêu phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 18: Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống -5,07 < -5,...4
- A. 1;2; 3; ...9
- B. 0; 1; 2; ...9
-
C. 0
- D. 0; 1
Câu 19: Điểm biểu diễn số đối của $(\sqrt{1})$ là điểm nào sau đây?
- A. B
- B. C’
- C. A
-
D. C
Câu 20: Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0.(66) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là
-
A. -1
- B. 1
- C. 5
- D. 4