Câu 1: Tam giác nhọn là tam giác:
-
A. Có cả ba góc đều nhỏ hơn 90°;
- B. Có một góc bất kì bằng 90°;
- C. Có một góc bất kì lớn hơn 90°;
- D. Cả ba góc đều nhỏ hơn 180°.
Câu 2: Cho ∆ABC có $\widehat{B}=20,\widehat{C}=40$. Gọi AD là tia nằm giữa hai tia AB và AC sao cho $\widehat{CAD}=2\widehat{BAD}$. Số đo của $\widehat{ADC}$ bằng:
- A. 10°;
- B. 30°;
- C. 45°;
-
D. 60°.
Câu 3: Cho ∆ABC có $\widehat{B}=30°,\widehat{C}=40°$. Khi đó ∆ABC là:
-
A. Tam giác tù;
- B. Tam giác nhọn;
- C. Tam giác vuông;
- D. Đáp án khác.
Câu 4: Cho ∆ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H ∈ BC). Các tia phân giác của $\widehat{ABC}$ và $\widehat{HAC}$ cắt nhau tại I. Khi đó ∆AIB là:
-
A. Tam giác vuông tại I;
- B. Tam giác vuông tại B;
- C. Tam giác nhọn;
- D. Tam giác tù.
Câu 5: Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC. Khẳng định sai là:
- A. $\widehat{BAD}+\widehat{ABD}+\widehat{ADB}=180°$
-
B. $\widehat{CAD}+\widehat{BAD}+\widehat{BAC}=180°$
- C. $\widehat{CAD}+\widehat{ADC}+\widehat{ACB}=180°$
- D. $\widehat{BAC}+\widehat{ACD}+\widehat{ABD}=180°$
Câu 6: Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Một tam giác chỉ có tối đa hai góc nhọn;
-
B. Một tam giác chỉ có nhiều nhất một góc tù;
- C. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc có số đo nhỏ hơn 60°;
- D. Trong một tam giác, số đo của mỗi góc luôn nhỏ hơn tổng số đo các góc còn lại.
Câu 7: Cho ∆ABC có $\widehat{A}=75°,\widehat{B}=2\widehat{C}$. Khi đó $\widehat{C}$ có số đo bằng:
- A. 70°;
-
B. 35°;
- C. 40°;
- D. 50°.
Câu 8: Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=86°,\widehat{B}=62°$. Số đo góc C là
-
A. 32°
- B. 35°
- C. 24°
- D. 90°
Câu 9: Cho ∆ABC vuông tại B. Kết luận nào sau đây sai?
- A. $\widehat{ABC}=90°$
- B. $\widehat{A}+\widehat{C}=90°$
-
C. $\widehat{B}-\widehat{C}=90°$
- D. $\widehat{C}=90°-\widehat{A}$
Câu 10: Tam giác có một góc lớn hơn 90° là:
- A. Tam giác nhọn;
-
B. Tam giác tù;
- C. Tam giác vuông;
- D. Đáp án khác.
Câu 11: Cho hình sau. Tính số đo x
- A. 40°
-
B. 50°
- C. 60°
- D. 100°
Câu 12: Cho ΔABC có $\widehat{A}$ =40° ,$\widehat{B}$=70° . Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính số đo các góc AMC, BMC.
- A. $\widehat{AMC}=60°, \widehat{BMC}=110°$
- B. $\widehat{AMC}=75°, \widehat{BMC}=105°$
- C. $\widehat{AMC}=110°, \widehat{BMC}=60°$
-
D. $\widehat{AMC}=105°, \widehat{BMC}=75°$
Câu 13: Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=80°, \widehat{B}-\widehat{C}=50°$. Số đo góc B và C lần lượt là:
-
A. $\widehat{B}=75°;\widehat{C}=25°$
- B. $\widehat{B}=65°;\widehat{C}=15°$
- C.$\widehat{B}=70°;\widehat{C}=20°$
- D. $\widehat{B}=80°;\widehat{C}=30°$
Câu 14: Tam giác ABC có $\widehat{B}+\widehat{C}=\widehat{A}$ và $\widehat{C}=2\widehat{B}$. Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính $\widehat{ADC}$
-
A. 60°
- B. 90°
- C. 120°
- D. 30°
Câu 15: Khẳng định nào sau đây là sai?
- A. Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù
- B. Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn
-
C. Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù
- D. 2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau
Câu 16: Cho hình vẽ bên.
Số đo của x bằng:
- A. 60°;
- B. 30°;
- C. 45°;
-
D. 55°.
Câu 17: ∆ABC có $\widehat{A}=75°,\widehat{B}=45°$. Khi đó $\widehat{C}$ có số đo bằng:
- A. 90°;
-
B. 60°;
- C. 45°;
- D. 75°.
Câu 18: Cho hình vẽ bên.
Số đo của x và y là:
- A. x = 140° và y = 125°;
- B. x = 55° và y = 40°;
-
C. x = 125° và y = 140°;
- D. x = 40° và y = 55°.
Câu 19: Cho ∆MNP. Các đường phân giác trong các $\widehat{M},\widehat{P}$ cắt nhau tại I. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A. $\widehat{MIP}=90°+\frac{\widehat{MNP}}{2}$
- B. $\widehat{MIP}=90°+\widehat{MNP}$
- C. $\widehat{MIP}=90°-\frac{\widehat{MNP}}{3}$
- D. $\widehat{MIP}=2\widehat{MNP}$
Câu 20: Cho hình sau. Tính số đo x
- A. 90°
- B. 100°
- C. 120°
-
D. 130°