Câu 1: Hỗn hợp X chứa $Na_{2}O, NH_{4}Cl, NaHCO_{3}$ và $BaCl_{2}$ với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:
- A. $NaCl, NaOH, BaCl_{2}$.
- B. $NaCl, NaOH$.
- C. $NaCl, NaHCO_{3}, NH_{4}Cl, BaCl_{2}$.
-
D. $NaCl$.
Câu 2: Cho các chất sau : $Ca(OH)_{2}, KOH, CaCO_{3}, Ca(HCO_{3})_{2}, KNO_{3}, Mg(OH)_{2}$.
Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là:
- A. 5.
- B. 4.
-
C. 3.
- D. 2.
Câu 3: Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 1.008 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 2,96
-
B. 3,75
- C. 3,73
- D. 2,72
- A. K và Ba
- B. K và Ca.
-
C. Na và Mg.
- D. Li và Be.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí $H_{2}$ (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và $H_{2}SO_{4}$ có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
- A. 13,7
- B. 12,78
-
C. 18,46
- D. 14,62
- A. K
- B. Na
- C. Ca
-
D. Li
- A. Lâm giám khá năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục hát.
- B. Làm tác các đường ống nước nóng,
-
C. Gây ngộ độc khí uống.
- D. Làm giảm mùi vị của thực phấm khi nâu.
- A. Dung dịch NaOH.
- B. Dung dịch $Na_{2}CO_{3}$
- C. Dung dịch $AgNO_{3}$
-
D. Nước amoniac
-
A. $f=\frac{a+b}{0,2}$
- B. $f=\frac{a+b}{0,1}$
- C. $f=\frac{a+2b}{0,2}$
- D. $f=\frac{a+2b}{0,1}$
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH
2. Cho dung dịch $Na_{2}CO_{3}$ vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$
3. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có mang ngăn
4. Cho $Cu(OH)_{2}$ vào dung dịch $NaNO_{3}$
5. Sục khí $NH_{3}$ vào dung dịch $NaNO_{3}$
6. Cho dung dịch $Na_{2}SO_{4}$ ào dung dịch $Ba(OH)_{2}$
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
- A. 1, 2, 4
- B. 1, 4, 5
- C. 2, 5, 6
-
D. 2, 3, 6
- A. K, Na, Mg, Al
-
B. Al, Mg, Na, K
- C. Mg, Al, Na, K
- D. Al, Mg, K, Na
Câu 12: Trộn 100ml dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 0,98% (d=1g/ml) với 50 gam dung dịch $BaCl_{2}$ 4,16% thu được kết tủa X và dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ C% của dung dịch Y
- A. 4,66 gam và 0,594%
- B. 4,66 gam và 0,494%
- C. 2,33 gam và 0,594%
-
D. 2,33 gam và 0,494%
Câu 13: Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng
- A. $SO_{4}^{2-}$
- B. $NO_{3}^{-}$
- C. $ClO_{4}^{-}$
-
D. $PO_{4}^{3-}$
Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít $CO_{2}$ (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm $BaCl_{2}$ 0,16M và $Ba(OH)_{2}$ a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
- A. 0,02M
-
B. 0,04M
- C. 0,03M
- D. 0,015M
Câu 15: Phản ứng sản xuất vôi: $CaCO_{3}(r) \rightarrow CaO(r) + CO_{2}(k); \Delta H > 0 $.
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
- A. giảm nhiệt độ.
-
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí $CO_{2}$.
- C. tăng áp suất.
- D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí $CO_{2}$.
- A. Li và Na.
-
B. Na và K.
- C. K và Rb.
- D. Rb và Cs.
- A. Trong các nhóm IIA chỉ có Be không phản ứng với $H_{2}O$ ở nhiệt độ thường.
- B. Có thể dùng cát để dập tắt đám cháy Mg.
- C. Ca có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối
-
D. Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
-
A. 6,02 gam
- B. 3,98 gam
- C. 5,68 gam
- D. 6,46 gam
Câu 19: Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng) của các kim loại trong nhóm IA biến đổi có quy luật, trong đó các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật. Để giải thích hiện tượng này có thể dựa vào:
- A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử.
-
B. cấu trúc mạng tinh thể.
- C. bán kính ion.
- D. độ hoạt động hoá học.
- A. Do phản ứng của $CO_{2}$ trong không khí với CaO thành $CaCO_{3}$
- B. Do CaO tác dụng với $SO_{2}$ và $O_{2}$ tạo thành $CaSO_{4}$
- C. Do sự phân huỷ $Ca(HCO_{3})_{2} \rightarrow CaCO_{3} + H_{2}O + CO_{2}$
-
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch $CaCO_{3} + H_{2}O + CO_{2} \rightarrow Ca(HCO_{3})_{2}$ xảy ra trong một thời gian