NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
- A. Axit stearic
- B. Axit linoleic.
- C. Axit oleic.
-
D. Axit panmitic.
Câu 2: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
-
A. tristearin
- B. metyl axetat
- C. metyl fomat
- D. benzyl axeta
Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
- A. $H_{2}$ (có xúc tác)
- B. dung dịch NaOH
- C. dung dịch $Br_{2}$
-
D. $Cu(OH)_{2}$
Câu 4: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử $C_{10}H_{14}O_{6}$ trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
-
A. $CH_{2}=CH-COONa, CH_{3}-CH_{2}-COONa$ và HCOONa.
- B. HCOONa, CH=C-COONa và $CH_{3}-CH_{2}-COONa$.
- C. $CH_{2}=CH-COONa$, HCOONa và CH=C-COONa.
- D. $CH_{3}-COONa$, HCOONa và $CH_{3}-CH=CH-COONa$.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
-
A. Chất béo thường tan trong nước và nhẹ hơn nước
- B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
- C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
- D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng $CO_{2}$ và $H_{2}O$ hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch $Br_{2} 1M. Giá trị của a là
- A.0,20.
-
B. 0,15.
- C. 0,30.
- D. 0,18.
Câu 7(*): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol $CO_{2}$ và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít $H_{2}$ (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng $m_{1}$ gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được $m_{2}$ gam chất.rắn. Giá trị của $m_{2}$ là
- A. 57,2.
-
B. 52,6.
- C. 53,2.
- D. 42,6.
Câu 8: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?
- A. triolein
- B. tripanmitin
-
C. tristearin
- D. trilinolein
Câu 9: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
-
A. nước và quỳ tím
- B. nước và dung dịch NaOH
- C. dung dịch NaOH
- D. nước brom
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
- A. Chất béo không tan trong nước.
- B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
-
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
- D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Câu 11: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
- A. 1,78 kg
-
B. 0,184 kg
- C. 0,89 kg
- D. 1,84 kg
Câu 12: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật. Số nhận định đúng :
- A. 1
- B. 2.
- C. 4.
-
D. 3.
Câu 13: Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
- A. 1294,63 kg
- B. 1703,33 kg
- C. 1032,67 kg
-
D. 1344,26 kg
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
- A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.
- B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
- C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
-
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 15: Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo $C_{17}H_{35}COOH, C_{17}H_{33}COOH, C_{17}H_{31}COOH$ (Có $H_{2}SO_{4}$ đặc làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu chất béo?
- A. 21.
-
B. 18.
- C. 12.
- D. 9.
Câu 16: Một loại chất béo chứa 2,84% axit stearic về khối lượng, còn lại là tristearin. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo trên là:
- A. 142.
- B. 194.
- C. 176.
-
D. 189.
Câu 17: Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit là 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo)
- A. 5,98 kg.
- B. 4,62 kg.
-
C. 5,52 kg.
- D. 4,6 kg
Câu 18: Chọn đáp án đúng nhất :
- A. Chất béo là trieste của glixerol với axit .
- B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo
- C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
-
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
Câu 19: Đặc điểm của phản ứng thủy phân Lipit trong môi trường axit:
-
A. phản ứng thuận nghịch
- B. phản ứng xà phòng hóa
- C. phản ứng không thuận nghịch
- D. phản ứng cho nhận electron
Câu 20: Trong cơ thể trước khi bị oxi hóa Lipit:
-
A. bị thủy phân thành glixerin và axit béo
- B. bị hấp thụ
- C. bị phân hủy thành $CO_{2}$ và $H_{2}O$.
- D. không thay đổi