Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 10)

Đề ôn thi cuối học kì 2 môn hóa học 12 phần 10. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho 3,08 g Fe vào 150 ml dung dịch $AgNO_{3}$ 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
  • A. 11,88g.
  • B. 17,96g.
  • C. 18,20g.
  • D. 16,20g
Câu 2: Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol $CrCl_{2}$ rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
  • A. 8,6.
  • B. 17,2.
  • C. 10,3.
  • D. 20,6.
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch $AlCl_{3}$ 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
  • A. 1,2.
  • B. 2.
  • C. 2,4.
  • D. 1,8.
Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, $Fe_{2}O_{3}$ (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X.Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
  • A. 1,120
  • B. 0,448
  • C. 0,896
  • D. 0,224
Câu 5: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
  • A. 8,88 gam.
  • B. 6,52 gam.
  • C. 13,32 gam.
  • D. 13,92 gam.
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: $Na_{2}O$ và $Al_{2}O_{3}$; Cu và $FeCl_{3}$; $BaCl_{2}$ và $CuSO_{4}$; Ba và $NaHCO_{3}$. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
  • A. 1. 
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.
  • B. $Ca(OH)_{2}$ được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
  • C. $CrO_{3}$ tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.
  • D. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.
Câu 8: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây: 1. Là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy ở $660^{O}$C. 2. Dễ dát mỏng. , dẫn điện và dẫn nhiệt tốt 3. Là kim loại nhẹ, không màu, không tan trong nước
  • A. 1, 2
  • B. 1, 2, 3 
  • C. 2, 3
  • D. 1, 3
Câu 9: Để phân biệt dung dịch $Na_{2}SO_{4}$ với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
  • A. $BaCl_{2}$. 
  • B. $KNO_{3}$.
  • C. HCl.
  • D. NaOH.
Câu 10: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
  • A. Li
  • B. K
  • C. Rb
  • D. Na
Câu 11: Cho mỗi kim loại Cu, Fe, Ag lần lượt vào từng lượng dư các dung dịch $AgNO_{3}$, $FeSO_{4}$, $Fe(NO_{3})_{3}$. Tổng số phản ứng hoá học có thể xảy ra là
  • A. 2.
  • B. 5.
  • C. 4.
  • D. 3.
Câu 12: Hỗn hợp gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan X. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch $HNO_{3}$ thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan . Công thức phân tử của Y là
  • A. $NO_{2}$.
  • B. NO.
  • C. $N_{2}O$.
  • D. $N_{2}$.
Câu 13: Độ dẫn điện của nhôm
  • A. Kém bạc
  • B. Hơn đồng
  • C. Kém sắt
  • D. Hơn bạc
Câu 14: Từ $FeS_{2}$ muốn điều chế ra $Fe(OH)_{3}$ ta phải sử dụng ít nhất mấy phương trình phản ứng
  • A. 4
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 3
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch $HNO_{3}$ loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và $N_{2}O$ (đktc) có tỷ khối hơi so với $H_{2}$ là 20,25. Giá trị của V là
  • A. 6,72.
  • B. 13,44.
  • C. 11,20.
  • D. 8,96.
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm của trường THPT Liên Hà, một em học sinh cho muối sắt II clorua tác dụng với dd natrihiđroxit. Để lâu một thời gian rồi lọc lấy kết tủa đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có màu
  • A. Trắng xanh
  • B. Vàng
  • C. Đen
  • D. Đỏ nâu
Câu 17: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch $Cu(NO_{3})_{2}$ thì thấy trong quá trình phản ứng, khối lượng chất rắn
  • A. tăng dần.
  • B. mới đầu giảm, sau đó tăng.
  • C. giảm dần.
  • D. mới đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 18: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch HCl
Câu 19: Chất nào có thể làm mềm nước cứng toàn phần?
  • A. $Na_{2}CO_{3}$ 
  • B. $ca(OH)_{2}$
  • C. NaOH
  • D. HCl
Câu 20: Cho 7,68 gam một kim loại X tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ loãng, dư chỉ thu được dung dịch chứa 1 muối và 1,792 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại X là
  • A. Mg.
  • B. Zn.
  • C. Al.
  • D. Cu.
Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít $CO_{2}$ (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm $K_{2}CO_{3}$ 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch $BaCl_{2}$. (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
  • A. 1,0.
  • B. 1,6.
  • C. 1,4 
  • D. 1,2.
Câu 22: Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất trên bề mặt bằng dung dịch nào sau đây:
  • A. Dung dịch $FeCl_{2}$. dư.
  • B. Dung dịch $ZnCl_{2}$. dư.
  • C. Dung dịch $CuCl_{2}$. dư.
  • D. Dung dịch $FeCl_{3}$ dư.
Câu 23: Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: $Cu^{2+}$, $Zn^{2+}$, $Fe^{3+}$, $Pb^{2+}$, $Hg^{2+}$, . . .Dùng chất nào sau đây để sử lí sơ bộ chất thải trên?
  • A. Nước vôi trong dư. 
  • B. Etanol.
  • C. Giấm ăn.
  • D. $HNO_{3}$.
Câu 24: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ đểphản ứng hết với Y là
  • A. 50 ml.
  • B. 57 ml.
  • C. 75 ml
  • D. 90 ml.
Câu 25: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol $CrCl_{3}$ thành $K_{2}CrO_{4}$ bằng $Cl_{2}$ khi có mặt KOH, lượng tối thiểu $Cl_{2}$ và KOH tương ứng là
  • A. 0,03 mol và 0,04 mol.
  • B. 0,015 mol và 0,04 mol.
  • C. 0,03 mol và 0,08 mol.
  • D. 0,015 mol và 0,08 mol .
Câu 26: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa $Cu(NO_{3})_{2}$ và $AgNO_{3}$. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hơp rắn gồm ba kim loại là
  • A. Fe , Cu , Ag 
  • B. Al , Cu , Ag
  • C. Al , Fe , Cu
  • D. Al , Fe , Ag
Câu 27: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0 ?
  • A. 43,75ml.
  • B. 36,54ml 
  • C. 27,75ml.
  • D. 40,75ml.
Câu 28: Cho các dung dịch có cùng nồng độ : $Na_{2}CO_{3}$ (1), $H_{2}SO_{4}$ (2) , HCl (3), $KNO_{3}$ (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là
  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (2), (3), (4), (1) 
  • C. (3), (2), (4), (1)
  • D. (4), (1), (2), (3)
Câu 29: Các dd muối $NaHCO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$ có phản ứng kiềm vì trong nước, chúng tham gia phản ứng :
  • A. Thủy phân
  • B. Nhiệt phân
  • C. Oxi hóa - khử
  • D. Trao đổi
Câu 30: Trong lò luyện gang thì phản ứng FeO + CO -> Fe + $CO_{2}$ xảy ra ở khu vực
  • A. Phần thân lò
  • B. Phần bụng lò 
  • C. Phần miệng lò
  • D. Phần đáy lò
Câu 31: Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt III và hợp chất sắt II lần lượt là
  • A. Tính khử và tính khử
  • B. Tính oxi hóa và tính oxi hóa
  • C. Tính oxi hóa và tính khử
  • D. Tính khử và tính oxi hóa
Câu 32: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là
  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 4.
Câu 33: Quặng hematit có thành phần chính là
  • A. $Fe_{3}O_{4}$
  • B. $FeS_{2}$
  • C. $Fe_{3}O_{4}$
  • D. $FeCO_{3}$
Câu 34: Trong các dd thì màu của ion $Fe^{3+}$ và ion $Mg^{2+}$ lần lượt là
  • A. Vàng và không màu 
  • B. Đỏ nâu và trắng
  • C. Không màu và đỏ nâu
  • D. Vàng và trắng
Câu 35: Số oxi hóa của nhôm trong $Ba(AlO_{2})_{2}$ là
  • A. +2
  • B. +3 
  • C. +6
  • D. +4
Câu 36: Tìm câu sai. Gang và thép thì
  • A. Gang trắng có màu sáng hơn gang xám
  • B. Thép có hai loại là thép thường và thép đặc biệt
  • C. Gang chứa hàm lượng cacbon thấp hơn thép 
  • D. Gang chứa hàm lượng sắt thấp hơn thép
Câu 37: Khi cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 0,3 gam H2. Hai kim loại là
  • A. Rb và Cs
  • B. Na và K
  • C. Li và Na 
  • D. K và Rb
Câu 38: Khi cho Na dư tác dụng với dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ thì số lượng phản ứng tối đa xảy ra là
  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 1.
Câu 39: Dùng phản ứng của kim loại với dung dịch muối không thể chứng minh :
  • A. có tính oxi hoá mạnh hơn
  • B. có tính oxi hoá mạnh hơn
  • C. Cu có tính khử mạnh hơn Ag
  • D. K có tính khử mạnh hơn Ca
Câu 40: Khi cho sắt tác dụng với khí clo dư và khi cho sắt tác dụng với axit clohidric đặc dư thì muối thu được lần lượt là
  • A. $FeCl_{3}$ và $FeCl_{2}$ 
  • B. $FeCl_{2}$ và $FeCl_{2}$
  • C. $FeCl_{2}$ và $FeCl_{3}$
  • D. $FeCl_{3}$ và $FeCl_{3}$



Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.