Câu 1: Số đồng phân cấu tạo của peptit có 4 mắt xích được tạo thành từ 4 amino axit khác nhau là
- A. 4.
- B. 16.
-
C. 24.
-
D. 12.
-
A. 20.
- B. 10.
- C. 30.
- D. 40.
Câu 3: Cho một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S, phân tử khối của loại protein đó là
- A. 200.
- B. 10000.
-
C. 20000.
-
D. 1000.
Câu 4: Cho pentapeptit:
$H_{2}N – [CH_{2}]_{5} – CH(COOH) – NH – CO – CH_{2} – NH – CO – CH(C_{2}H_{5}) – NH – CO – CH(CH_{3})NH – CO – CH_{2} – NH_{2}$.
Amino axit đuôi C của pentapeptit trên là
-
A. $H_{2}N – [CH_{2}]_{5} – CH(NH_{2}) – COOH$.
- B. $H_{2}N – CH(CH_{3}) – COOH$.
- C. $H_{2}N – CH(C_{2}H_{5}) – COOH$.
- D. $H_{2}N – CH_{2} – COOH$.
Câu 5: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
- A. 37,50 gam
-
B. 41,82 gam
- C. 38,45 gam
- D. 40,42 gam
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng $H_{2}NC_{x}H_{y}COOH)$ bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 19,59.
-
B. 21,75.
- C. 15,18.
- D. 24,75.
Câu 7: Khi thủy tripeptit $H_{2}N – CH(CH_{3})CO – NH – CH_{2} – CO – NH – CH_{2} – COOH$ sẽ tạo ra các amino axit
-
A. $H_{2}NCH_{2}COOH$ và $CH_{3}CH(NH_{2})COOH$.
- B. $H_{2}NCH_{2}CH(CH_{3})COOH$ và $H_{2}NCH_{2}COOH$.
- C. $H_{2}NCH(CH_{3})COOH$ và $H_{2}NCH(NH_{2})COOH$.
- D. $CH_{3}CH(NH_{2})CH_{2}COOH$ và $H_{2}NCH_{2}COOH$.
Câu 8: Tên gọi của peptit $HOOC – CH(CH_{3}) – NH – CO – CH_{2} – NH_{2}$ là
- A. Alanylglyxin ( Ala – Gly).
-
B. Glyxylalanin ( Gly – Ala).
- C. Alanylalanin (Ala – Ala).
- D. Glyxylglyxin (Gly – Gly).
Câu 9: Protein được cấu tạo từ
- A. Các gốc α – amino axit.
- B. Các gốc amino axit.
-
C. Các gốc α–amino axit có thể cho thêm các thành phần “ phi protein ” như axit nucleic, gluxit, lipit.
-
D. Các gốc amino axit có thể cho thêm các thành phần “ phi protein ” như axit nucleic, gluxit, lipit.
Câu 10: Dung dịch protein không bị đông tụ khi
- A. Đun nóng.
- B. Cho thêm axit $HNO_{3}$.
- C. Cho thêm bazơ.
-
D. Cho thêm ancol etylic.
Câu 11: Mạch protein có bao nhiêu dạng cấu trúc?
- A. 2.
- B. 3.
-
C. 4.
-
D. 6.
Câu 12: Có 4 dung dịch: $CH_{3}COOH$, glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Dùng dung dịch $HNO_{3}$ đặc nhỏ vào các dung dịch trên, nhận ra được
- A. Glixerol.
- B. Hồ tinh bột.
-
C. Lòng trắng trứng.
-
D. Axit $CH_{3}COOH$.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Protein là những poliamin cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
-
B. Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
- C. Protein là những polipeste cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
- D. Protein là những poliancol cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu; Protein có vai trò nền tảng trong cấu trúc và chức năng của sự sống.
Câu 14: Khi cho hỗn hợp $CuSO_{4}$ và NaOH vào dung dịch abumin thì hiện tượng đúng xảy ra là:
- A. Kết tủa tan, dung dịch chuyển sang mầu xanh đậm.
- B. Kết tủa không tan.
-
C. Kết tủa tan, dung dịch chuyển sang mầu tím đặc trưng.
- D. Hiện tượng khác. Các mô tả ở A, B, C đều sai.
Câu 15: Khi thực hiện phản ứng thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit (X) thì thu được các đipeptit và tripeptit sau: A – D, C – B, D – C, B – E, và B – E – F.
Trật tự sắp xếp của các amino axit trong (X) là
- A. A – B – E – F – C – D.
-
B. A – D – C – B – E – F.
- C. F – E –B – C – D – A.
- D. C – D – A – B – E – F.
Câu 16: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
- A. 1
- B. 3
-
C. 2
-
D. 4
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của xúc tác enzim?
- A. Là chất xúc tác có tính chọn lọc cao, mỗi chất chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa nhất định.
-
B. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất nhỏ, thường nhỏ hơn 109 – 1011 lần tốc độ phản ứng xảy ra nhờ xúc tác hóa học thông thường.
- C. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, thường lớn hơn 109 – 1011 lần tốc độ phản ứng xảy ra nhờ xúc tác hóa học thông thường.
- D. Có trong mọi tế bào sống.
Câu 18: So sánh đúng về độ tan trong nước của protein dạng sợi và protein dạng ầu là:
- A. Dạng sợi tan nhiều hơn dạng cầu.
-
B. Dạng cầu tan nhiều hơn dạng sợi.
- C. Cả hai dạng có độ tan như sau.
- D. Không thể khẳng định được.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 200 g hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7g glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là
-
A. 25% và 75%.
- B. 43,6% và 54,4%.
- C. 50% và 50%.
- D. Đáp án khác.
Câu 20: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
- A. $H_{2}N-CH_{2}-CO-NH-CH_{2}-CO-NH-CH_{2}-COOH$.
-
B. $H_{2}N-CH_{2}-CO-NH-CH(CH_{3})-COOH$.
-
C. $H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-CO-NH-CH_{2}-CH_{2}-COOH$.
-
D. $H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-CO-CH_{2}-COOH$.