Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P5)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Điện phân nóng chảy $Al_{2}O_{3}$ với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 $m^{3}$ (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với $H_{2}$ bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư, thu được 1,5g kết tủa. Biết các phản ừng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • A. 115,2 
  • B. 82,8
  • C. 144,0
  • D. 104,4

Câu 2: Phát biểu đúng là:

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra NaOH
  • B. $SiO_{2}$ dễ dàng hòa tan trong $NaCO_{3}$ nóng chảy
  • C. Dung dịch $NaHCO_{3}$ 0,1M có pH < 7
  • D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra $Na_{2}O$

Câu 3: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, $Fe_{2}O_{3}$ trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B (H=100%). Chia B thành hai phần bằng nhau. Hoà tan phần I trong $H_{2}SO_{4}$ loãng, dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Hoà tan phần II trong dung dịch NaOH thì khối lượng chất không tan là 4,4g. Giá trị m là:

  • A. 10,7
  • B. 8,3
  • C. 13,9
  • D. 16,6

Câu 4: Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, $Na_{2}CO_{3}$, $Na_{2}SO_{3}$, $Na_{2}S$, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?

  • A. Quỳ tím 
  • B. $H_{2}SO_{4}$
  • C. $Pb(NO_{3})_{2}$                 
  • D. $BaCl_{2}$

Câu 5: Cho dd $Ba(HCO_{3})_{3}$ lần lượt vào các dd: $CaCl_{2}$, $Ca(NO_{3})_{2}$, NaOH , $Na_{2}CO_{3}$ , $KHSO_{4}$ , $Na_{2}SO_{4}$, $Ca(OH)_{2}$ , $H_{2}SO_{4}$ , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

  • A. 4              
  • B. 7
  • C. 5              
  • D. 6

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
  • B. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi
  • C. Tinh thể nước đá , tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử
  • D. Trong tinh thể nguyên tử , các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết Na, Ca, Na2O là:

  • A. $H_{2}O$, quỳ tím
  • B. $H_{2}O$, dung dịch $Na_{2}CO_{3}$
  • C. Dung dịch HCl, quì tím
  • D. $H_{2}O$, dung dịch HCl.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • A. Dung dịch đậm đặc của $NaSiO_{3}$ và $K_{2}SiO_{3}$ được gọi là thủy tinh lỏng
  • B. Đám cháy magie có thể dập tắt bằng cát khô
  • C. $CF_{2}Cl_{2}$ bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.
  • D. Trong phòng TN, $N_{2}$ được điểu chế bằng cách đun nóng dd $NH_{4}$NO_{2}$ bão hòa.

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch $CrCL_{3}$ 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là: 

  • A. 54,0 gam
  • B. 20,6 gam
  • C. 30,9 gam
  • D. 51,5 gam

Câu 10: Nung m gam hỗn hợp bột gồm Al và $Fe_{2}O_{3}$ để nhiệt nhôm hoàn toàn tạo thành kim loại thì thu được chất rắn M. Cho chất rắn M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 1,68 lít khí thoát ra. Nếu hoà tan M trong dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 25,27
  • B. 27,25
  • C. 22,75
  • D. 22,57

Câu 11: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 9,66g hỗn hợp bột gồm Al và $Fe_{x}O_{y}$ trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần I hoà tan hết trong dung dịch $HNO_{3}$ đun nóng thu được 1,232 lít NO (duy nhất) ở đktc. Phần II tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít $H_{2}$ (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của $Fe_{x}O_{y}$ là:

  • A. FeO
  • B. $Fe_{2}O_{3}$
  • C. $Fe_{3}O_{4}$
  • D. FeO hoặc $Fe_{3}O_{4}$

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch $HNO_{3}$ dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và $N_{2}O$ có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Giá trị của a là:

  • A. 32,4              
  • B. 24,3
  • C. 15,3              
  • D. 29,7

Câu 13: Hòa tan hỗn hợp gồm: $K_{2}O$, BaO, $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{3}O_{4}$ vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí $CO_{2}$ đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:

  • A. $K_{2}CO_{3}$                 
  • B. $Fe(OH)_{3}$
  • C. $Al(OH)_{3}$                 
  • D. $BaCO_{3}$

Câu 14: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?

  • A. Gây ngộ độc nước uống
  • B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
  • C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
  • D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống

Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí $H_{2}$ (đktc). Dung dịch Z gồm $H_{2}SO_{4}$ và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của $H_{2}SO_{4}$. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

  • A. 4,656                
  • B. 4,460
  • C. 2,790                
  • D. 3,792

Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) cho dd NaOH vào dd $Ca(HCO_{3})_{2}$

(2) Cho dd HCl tới dư vò dd $NaAlO_{2}$ (hoặc $Na[Al(OH)_{4}$])

(3) Sục khí $H_{2}S$ vào dd $FeCl_{2}$

(4) Sục khí $NH_{3}$ tới dư vào dd $AlCl_{3}$

(5) Sục khí $CO_{2}$ tới dư vào dd $NaAlO_{2}$ (hoặc $Na[Al(OH)_{4}$])

(6) Sục khí etilen vào dd $KMnO_{4}$

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?

  • A. 3              
  • B. 5
  • C. 6              
  • D. 4

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A. Các kim loại: natri , bari , beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
  • B. Kim loại xesi được dung để chế tạo tế bào quang điện
  • C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
  • D. Theo chiểu tăng dần của điện tích hạt nhân , các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari ) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, $Na_{2}O$ và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí $H_{2}$ (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam $Ba(OH)_{2}$. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí $CO_{2}$ (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

  • A. 23,64
  • B. 21,92
  • C. 15,76
  • D. 39,40

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lit khí $CO_{2}$ (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và $Ca(OH)_{2}$ 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :

  • A. 2,00                 
  • B. 0,75
  • C. 1,25                 
  • D. 1,00

Câu 20: Một dung dịch có chứa $Mg(HCO_{3})_{2}$ và $CaCl_{2}$ là loại nước cứng gì:

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước mềm
  • C. Nước cứng vĩnh cữu
  • D. Nước cứng toàn phần

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.