Câu 1: Công thức của glyxin là
- A. $CH_{3}NH_{2}$.
- B. $H_{2}NCH(CH_{3})COOH$,
-
C. $H_{2}NCH_{2}COOH$.
-
D. $C_{2}H_{5}NH_{2}$
Câu 2 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol alanin; 1 mol glyxin và 1 mol valin. X có bao nhiêu CTCT?
- A. 6
- B. 24
- C. 8
-
D. 12
Câu 3 : Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là $C_{3}H_{7}NO_{2}$. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra $H_{2}NCH_{2}COONa$ và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra $CH_{2}=CHCOONa$ và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
-
A. $CH_{3}OH$ và $NH_{3}$.
- B. $CH_{3}NH_{2}$ và $NH_{3}$.
- C. $CH_{3}OH$ và $CH_{3}NH_{2}$.
- D. $C_{2}H_{5}OH$ và $N_{2}$.
Câu 4 : Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg .Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)?
- A. 3
-
B. 5
-
C. 6
-
D. 4
Câu 5 : Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dd: glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
- A. Dung dịch $HNO_{3}$
- B. Dung dịch NaOH
-
C. $Cu(OH)_{2}$
-
D. Dung dịch $AgNO_{3}$
Câu 6 : Hãy cho biết dãy chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang đỏ?
- A. $CH_{3}-CH(NH_{2})-COOH; CH_{3}COOH; HOOC-CH_{2}-CH(NH_{2})-COOH$
- B. $H_{2}N-CH_{2}-COOH; HOOC-CH_{2}-CH_{2}-CH(NH_{2})-COOH; ClH_{3}N-CH_{2}-COOH$
- C.$CH_{3}-CH(NH_{2})-COONa; H_{2}N-CH_{2}-COOCH_{3}; H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-CH(NH_{2})-COOH$
-
D. $ClH_{3}N-CH_{2}COOCH_{3} ; HOOC-CH_{2}CH(NH_{2})-COOH; ClH_{3}N-CH_{2}COOH$
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
- B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
-
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
-
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.
Câu 8: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử $C_{3}H_{7}O_{2}N$ là
-
A. 2.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 1.
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, N, Cl với % khối lượng tương ứng là 29,45%; 9,82%; 17,18%; 43,55%. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
- A. 5
-
B. 2
- C. 4
- D. 3
Câu 10 : Cho các chất và ion nào sau: $ClH_{3}N-CH_{2}-COOH; (H_{2}N)_{2}C_{2}H_{3}-COONa; H_{2}N-C_{3}H_{5}(COOH)_{2}; H_{2}N-CH_{2}-COOH; C_{2}H_{3}COONH_{3}-CH_{3};H_{2}N-C_{2}H_{4}-COOH$. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính.
- A. 3
- B. 2
-
C. 4
-
D. 5
Câu 11: Cho 0,15 mol $H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}$ (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
- A. 0,70.
- B. 0,50.
-
C. 0,65.
-
D. 0,55.
Câu 12 : Peptit X có công thức cấu tạo như sau: $H_{2}N-CH_{2}-CO-NH-CH(CH_{3})-CO-NH-CH(C_{2}H_{4}COOH)-CO-NH-CH_{2}-COOH$. Hãy cho biết khi uỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?
- A. Gly-Ala
- B. Glu-Gly
- C. Ala-Glu
-
D. Gly-Glu
Câu 13 : Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
-
A. 6.
- B. 9.
- C. 4.
- D. 3.
Câu 14: Cho 0,1 mol $H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}$ (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là
-
A.0,45.
- B.0,60.
- C.0,35.
- D. 0,50.
Câu 15 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -$NH_{2}$ và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng $CO_{2}$ và $H_{2}O$ bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A. 120.
- B. 60.
- C. 30.
- D. 45.
Câu 16: Cho m gam $H_{2}NCH_{2}COOH$ phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
- A. 16,95.
-
B. 11,25.
- C, 13,05.
- D. 22,50.
Câu 17 : Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
-
A. 112,2.
- B. 165,6.
- C. 123,8.
- D. 171,0.
Câu 18: Amino axit X có chứa 1 nhóm -$NH_{2}$ và 1 nhóm -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,6% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
- A. 4
- B. 6
- C. 3
-
D. 5
Câu 19: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
- A. $H_{2}NCH_{2}CH_{2}CH_{2}CH_{2}NH_{2}$.
- B. $CH_{3}CH_{2}CH_{2}NH_{2}$.
- C. $H_{2}NCH_{2}CH_{2}NH_{2}$.
-
D. $H_{2}NCH_{2}CH_{2}CH_{2}NH_{2}$.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
- A. 7,2.
- B. 4.8.
- C. 5.6.
-
D. 6,4.
Câu 21 : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
-
A. Glyxin.
- B. Phenylamoni clorua.
- C. Anilin.
-
D. Etylamin.