Câu 1: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
- B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
- C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.
-
D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 2: Ứng với công thức $C_{4}H_{8}O_{2}$ có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 3: Este có mùi dứa là
- A. isoamyl axetat.
-
B. etyl butirat.
- C. etyl axetat.
- D. geranyl axctat.
Câu 4: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
- A. 6.
- B. 3.
-
C. 4.
- D. 5.
Câu 5: Đun nóng este $HCOOCH_{3}$ với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
- A. $CH_{3}COONa$ và $C_{2}H_{5}OH$.
-
B. HCOONa và $CH_{3}OH$.
- C. HCOONa và $C_{2}H_{5}OH$.
- D. $CH_{3}COONa$ và $CH_{3}OH$.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
-
A. 51%.
- B. 49%.
- C. 66%.
- D. 34%.
Câu 7: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam $Na_{2}CO_{3}$, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam $H_{2}O$. Công thức của X là
- A. $CH_{3}COOH$.
- B. $C_{2}H_{5}COOH$.
- C. $C_{3}H_{7}COOH$.
-
D. $C_{4}H_{9}COOH$.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường kiềm (E) + NaOH → muối(M) + chất (N). Cho biết cả M và N đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức đúng của E là
- A. CH3COOCH=CH2
-
B. HCOOCH=CH-CH3
- C. CH2=CH-COOCH3
- D. HCOOCH2-CH=CH2
Câu 9: Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
- A. Axit stearic
- B. Axit linoleic.
- C. Axit oleic.
-
D. Axit panmitic.
Câu 10: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?
-
A. tristearin
- B. metyl axetat
- C. metyl fomat
- D. benzyl axeta
Câu 11: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?
- A. $H_{2}$ (có xúc tác)
- B. dung dịch NaOH
- C. dung dịch $Br_{2}$
-
D. $Cu(OH)_{2}$
Câu 12: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử $C_{10}H_{14}O_{6}$ trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
-
A. $CH_{2}=CH-COONa, CH_{3}-CH_{2}-COONa$ và HCOONa.
- B. HCOONa, CH=C-COONa và $CH_{3}-CH_{2}-COONa$.
- C. $CH_{2}=CH-COONa$, HCOONa và CH=C-COONa.
- D. $CH_{3}-COONa$, HCOONa và $CH_{3}-CH=CH-COONa$.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
-
A. Chất béo thường tan trong nước và nhẹ hơn nước
- B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
- C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
- D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng $CO_{2}$ và $H_{2}O$ hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch $Br_{2} 1M. Giá trị của a là
- A.0,20.
-
B. 0,15.
- C. 0,30.
- D. 0,18.
Câu 15(*): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol $CO_{2}$ và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít $H_{2}$ (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng $m_{1}$ gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được $m_{2}$ gam chất.rắn. Giá trị của $m_{2}$ là
- A. 57,2.
-
B. 52,6.
- C. 53,2.
- D. 42,6.
Câu 16: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?
- A. triolein
- B. tripanmitin
-
C. tristearin
- D. trilinolein
Câu 17: Cho các phát biểu sau
(1) Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
(2) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
(3) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
(4) Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol
Số phát biểu đúng là:
- A. 1
- B. 2.
-
C. 3.
- D. 4.
- A. Dễ kiếm
- B. Rẻ tiền hơn xà phòng.
-
C. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
- D. Có khả năng hoà tan tốt trong nước.
Câu 19: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
Câu 20: Chọn khái niệm đúng:
- A. Chất giặt rửa được sản xuất từ tinh bột
- B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
- C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.
-
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
Câu 21: Đun nóng 4,45 kg chất béo (tristearin ) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
-
A. 0,46.
- B. 0,45.
- C. 0,4.
- D. 0,3
Câu 22: Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng điều chế từ 100kg loại mỡ trên
-
A. 103,26 kg
- B. 73,34 kg
- C. 146,68 kg
- D. 143,41 kg
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:
- A. 4
-
B. 3.
- C. 2.
- D. 1.
Câu 24: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa:
- A. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh
- B. Vì bồ kết có thành phần là este của glixerol
- C. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh
-
D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực
Câu 26: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
-
A. 0,20M.
- B. 0,01M.
- C. 0,02M.
- D. 0,1M.
Câu 27: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí $H_{2}$ ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam $Br_{2}$ trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
-
A. 0,05mol và 0,15mol
- B. 0,05mol và 0,35mol
- C. 0,1mol và 0,15mol
- D. 0,2mol và 0,2mol
Câu 28: Đun nóng 27 gam glucozơ với $AgNO_{3}/NH_{3}$ dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch $HNO_{3}$ đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí $NO_{2}$ (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
-
A. 18,6.
- B. 32,4.
- C. 16,2.
- D. 9,3.
Câu 29: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:
- A. Lục hợp HCHO xúc tác $Ca(OH)_{2}$
-
B. Tam hợp $CH_{3}CHO$
- C. Thủy phân mantozơ
- D. Thủy phân saccarozơ
Câu 30: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là
-
A. 2,25 gam.
- B. 1,80 gam.
- C. 1,82 gam.
- D. 1,44 gam.
Câu 31: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
-
A. Nước brom
- B. Natri
- C. Cu(OH)2.
- D. Dung dịch [Ag(NH3)2] NO3.
Câu 32: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
- A. 54%.
- B. 40%.
- C. 80%.
-
D. 60%.
Câu 33: Tiến hành thí nghiệm ddieeuef chế xà phòng theo các bước dưới đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40%
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội
Có các phát biểu sau:
1. Ở bước 1 có thể thay dầu ăn bằng mỡ động vật
2. Ở bước 2 nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch NaOH
3. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời giúp xà phòng nổi lên trên mặt dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp
4. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục
Những phát biểu đúng là:
- A. 1,2,3,4
-
B. 1,2,3
-
C. 2,3,4
-
D. 1,2,4
Câu 34: Cho 5 giọt $CuSO_{4}$ 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Gạn bỏ lóp dung dịch, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1% lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
- A. Có kết tủa đỏ gạch.
-
B. $Cu(OH)_{2}$ tan tạo dung dịch, màu xanh,
-
C $Cu(OH)_{2}$ bị khử tạo Cu màu đỏ.
-
D. $Cu(OH)_{2}$ tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 35: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là
-
A. Dung dịch phân thành 2 lớp.
- B. Xuất hiện chất rắn màu trắng kết tinh,
- C. Dung dịch chuyển thành vẩn đục,
- D. Không có hiện tượng gì.
Câu 36: Khi cho glucozơ tác dụng với $Cu(OH)_{2}$ thấy dung dịch có màu xanh lam, sau đó đun nóng sẽ tạo kết tủa màu:
- A. Trắng
- B. Xanh lam
-
C. Đỏ gạch
- D Tím
Câu 37: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic được gọi là phản ứng:
-
A. Este hóa
- B. Xà phòng hóa
- C. Thủy phân
- D. Trùng ngưng
Câu 38: Khi nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột sẽ xuất hiện:
- A. Dung dịch màu trắng
-
B. Dung dịch màu xanh
- C. Dung dịch màu trắng đục
- D. Kết tủa
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai:
-
A. Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên
- B. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng
- C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa
- D. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo
Câu 40: Cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40%, đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước để thể tích dung dịch không đổi. Sau 10 phút, rót thêm 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
-
A. Có chất rắn màu trắng nổi lên.
- B. Có chất rắn màu trắng lắng xuống,
- C. Tạo dung dịch trong suốt.
- D. Dung dịch phân thành 2 lớp.