Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào dưới đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozo ở dạng mạch hở?
- A. khử hoàn toàn glucozo cho hexan
- B. glucozo có phản ứng tráng bạc
-
C. khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozo lên men thành ancol etylic
- D. glucozo tạo este chứa 5 gốc $CH_{3}COO-$
Câu 2: Để điều chế xenlulozo triaxetat người ta cho xenlulozo tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
- A. $CH_{3}COOH$
-
B. $(CH_{3}CO)_{2}O$
- C. $CH_{3}-CO-CH_{3}$
- D. $CH_{3}COOC_{6}H_{5}$
Câu 3: Tính khối lượng dung dịch glucozo 10% được lên men, biết rằng lượng khí $CO_{2}$ thoát ra trong trường hợp này bằng lượng khí $CO_{2}$ thoát ra khi đốt cháy hoàn toàn 35 ml etanol (d=0,8 g/ml)
- A. 109,8 g
-
B. 1098 g
- C. 180,5 g
- D. 1805 g
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo ---> X ---> Y ---> $CH_{3}COOH$. Hai chất X, Y lần lượt là
- A. $CH_{3}CHO$ và $CH_{3}CH_{2}OH$
-
B. $CH_{3}CH_{2}OH$ và $CH_{3}CHO$
- C. $CH_{3}CH(OH)COOH$ và $CH_{3}CHO$
- D. $CH_{3}C_{2}OH$ và $CH_{2}=CH_{2}$
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói <--- X ---> Y ---> sobitol. Các hợp chất X, Y lần lượt là
- A. tinh bột, glucozo
-
B. xenlulozo, glucozo
- C. xenlulozo, fructozo
- D. saccarozo, glucozo
Câu 6: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
- A.glucozo
-
B. fructozo
- C. saccarozo
- D. mantozo
Câu 7: Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozo?
- A. quỳ tìm
- B. $CaCO_{3}$
- C. CuO
-
D. $Cu(OH)_{2}$
Câu 8: Trong dung dịch nước glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng
-
A. Mạch vòng 6 cạnh
- B. Mạch vòng 5 cạnh
- C. Mạch vòng 4 cạnh
- D. mạch hở
Câu 9: Lên men 100 gam glucozo với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí $CO_{2}$ vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là
- A. 40
-
B. 20
- C. 60
- D. 80
Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, glucozo lên men tạo thành $C_{2}H_{5}OH$ và
- A. $CH_{3}COOH$
- B. $SO_{2}$
-
C. $CO_{2}$
- D. CO
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A. Amilozo có cấu trúc không phân nhánh
- B. Glucozo bị oxi hoá bởi $H_{2} (Ni,$t^{o}$
- C. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
- D. Saccarozo không bị thuỷ phân
Câu 12: Thuốc thử để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozo là
- A. Na
- B, dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$
- C. dung dịch HCl
-
D. $Cu(OH)_{2}$
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam $CO_{2}$ và 19,8 gam $H_{2}O$. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
- A. Glucozo
- B. Fructozo
- C. Saccarozo
-
D. Mantozo
Câu 14: Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6$CO_{2}$ + 6$H_{2}O$ + 673 kcal ---> $C_{6}H_{12}O_{6}$ + 6$O_{2}$
Khối lượng glucozo sản sinh ra được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo)
- A. 22,5 gam
-
B. 4,5 gam
- C. 112,5 gam
- D. 9,3 gam
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt
- B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên
-
C. Glucozo không có tính khử
- D. Iot làm xanh hồ tinh bột
Câu 16: Cho các chất sau: xenlulozo, chất béo, tinh bột, fructozo. Số chất bị thuỷ phân trong dung dịch HCl là
- A. 1
- B. 2
-
C. 3
- D. 4
Câu 17: Khi đun nóng xenlulozo trinitrat bị thuỷ phân nhanh tạo ra một thể tích khí rất lớn theo phản ứng:
$2[C_{6}H_{7}O_{2}(ONO_{2})_{3}]_{n}\rightarrow 6n$CO_{2}$+6nCO+4n$H_{2}O$+3n$N_{2}$+3n$H{2}$
Tính thể tích khí sinh ra ở 150 độ C và 1 atm khi phân huỷ 1 gam xunlulozo trinitrat
- A. 1,59 lít
- B. 1,39 lít
- C. 1,49 lít
-
D. 1,29 lít
Câu 18: Xenlulozo cấu tạo bởi các gốc
- A. $\alpha -glucozo$
- B. $\alpha -fructozo$
-
C. $\beta -glucozo$
- D. $\beta -fructozo$
Câu 19: Trong công nghiệp để sản xuất gương và ruột phích, người ta sử dụng chất nào để phản ứng với $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$
- A. axetilen
- B. andehit fomic
-
C. glucozo
- D. Saccarozo
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp glucozo, saccarozo tác dụng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 44,28 gam AG. Giá trị m là
- A. 69,66
- B. 27,36
-
C. 54,27
- D. 35,46