Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm $Fe_{2}O_{3}$, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
-
A. $Fe(OH)_{2}$ và $Cu(OH)_{2}$
- B. $Fe(OH)_{2}$, $Cu(OH)_{2}$ và $Zn(OH)_{2}$.
- C. $Fe(OH)_{3}$
- D. $Fe(OH)_{3}$ và $Zn(OH)_{2}$
Câu 2: Cho 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al vào 200ml dung dịch chứa $Cu(NO_{3})_{2}$ 1M và $Fe(NO_{3})_{2}$ 1,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn A có khối lượng là:
- A. 29,6 gam
-
B. 32,3 gam
- C. 33,2 gam
- D. 12,9 gam
Câu 3: Có một loại quặng pirit chứa 96% $FeS_{2}$. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn $H_{2}SO_{4}$ 98% và hiệu suất điều chế $H_{2}SO_{4}$ là 90% thì lượng pirit cần dùng là:
-
A. 69,44 tấn
- B. 66,67 tấn
- C. 67,44 tấn
- D. 60,00 tấn
Câu 4: Gang, thép là hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?
- A. Gang là hợp kim sắt – cacbon (5-10%).
- B. Thép là hợp kim sắt – cacbon (2-5%).
- C. Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt trong oxit bằng CO, $H_{2}$ hay Al ở nhiệt độ cao.
-
D. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa các tạp chất trong gang (C, Si, Mn,S, P..) thành oxit, nhằm giảm hàm lượng của chúng
Câu 5: Hoà tan 16,8g Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là:
- A. 48,4 g
- B. 72,6 g
-
C. 54,0 g
- D. 36,0 g
Câu 6: Điện phần 500ml dung dịch $CuSO_{4}$ 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:
- A. 3,36 lít
- B. 1,12 lít
-
C. 0,56 lít
- D. 2,24 lít
Câu 7: Đem nung 116 gam quặng xiderit (chứa $FeCO_{3}$ và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ gồm oxi và nito) đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hoà tan 0,4 mol $Ca(OH)_{2}$ trong bình có tạo 20g kết tủa. Nếu đung nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) $FeCO_{3}$ có trong quặng là:
-
A. 60%
- B. 20%
- C. 50%
- D. 40%
Câu 8: Hoà tan hỗn hợp X gồm $CuSO_{4}$ và $AlCl_{3}$ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I cho phản ứng với dung dịch $BaCL_{2}$ dư thu được 6,99 gam kết tủa
- Phần II cho phản ứng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
Giá trị của m là:
-
A. 2,4
- B. 3,2
- C. 4,8
- D. 5,4
Câu 9: Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch $CuSO_{4}$. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của $CuSO_{4}$ là:
-
A. 1M
- B. 2,5M
- C. 2M
- D. 0,5M
Câu 10: Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch $FeCl_{2}$ có nồng độ c (mol/lít) thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đem hoà tan hết chất rắn này trong dung dịch $HNO_{3}$ loãng, dư thu được 112 $cm^{3}$ khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của c là:
- A. 0,1
-
B. 0,15
- C. 0,2
- D. 0,015
Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch $HNO_{3}$. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và $NO_{3}$ (không có sản phẩm khử khác của $N^{5+}$). Biết lượng $HNO_{3}$ đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
- A. 448
- B. 40,5
- C. 33,6
-
D. 50,4
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol $AgNO_{3}$ và y mol $Cu(NO_{3})_{2}$ được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là:
-
A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ dư, sau đó cô cạn, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất và m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 3,68
-
B. 3,86
- C. 6,83
- D. 3,56
Câu 14: Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Fe đã dùng hết 2,24 lít $O_{2}$ (đktc), thu được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn. Khử hoàn toàn A bằng khí CO, khí sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
- A. 10g
-
B. 20g
- C. 30g
- D. 40g
Câu 15: Trộn 56 gam bột Fe vào 28,8 gam bột S rồi nung nóng, sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và khí C. Đốt cháy hết C cần V lít $O_{2}$ (đktc). Giá trị của V là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
-
A. 31,36 lít
- B. 20,16 lít
- C. 30,24 lít
- D. 11,20 lít
Câu 16: Hoà tan hết 12g hỗn hợp Fe, Cu bằng dung dịch $HNO_{3}$ đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít khí $NO_{2}$ duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
- A. 52,6%
-
B. 46,7%
- C. 56,0%
- D. 45,6%
Câu 17: Nhúng một thanh sắt dư vào dung dịch muối $AgNO_{3}$ sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng thêm 8 gam (giả sử Ag tạo thành bám hết lên thanh sắt). Khối lượng Ag bám lên thanh Fe là:
-
A. 10,80 gam
- B. 1,08 gam
- C. 5,40 gam
- D. 8,00 gam
Câu 18: Để bảo quản dung dịch muối sắt (II) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm vào dung dịch đó
- A. Một thanh Cu
- B. Một thanh Zn
-
C. Một thanh Fe
- D. Một thanh AI
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp 3 kim loại cùng số mol (Mg, Fe, Cu) vào dung dịch $HNO_{3}$ dư thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí (N_{2}, NO, $N_{2}O$ và $NO_{2}$) ở đktc trong đó hai khí $N_{2}$ và $NO_{2}$ có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol $HNO_{3}$ đã phản ứng có giá trị gần nhất với:
- A. 0,868
- B. 0,718
-
C. 0,895
- D. 0,456
Câu 20: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, $Fe_{2}O_{3}$, FeO, $Al_{2}O_{3}$ nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
- A. 7,4 gam
-
B. 4,9 gam
- C. 9,8 gam
- D. 23 gam