Trắc nghiệm hoá 12 chương 2: Cacbohidrat (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương II: Cacbohidrat (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Xenlulozo diaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là

  • A. $C_{3}H_{4}O_{2}$
  • B. $C_{10}H_{14}O_{7}$
  • C. $C_{12}H_{14}O_{7}$
  • D. $C_{12}H_{14}O_{5}$

Câu 2: Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí $CO_{2}$ sinh ra cho qua dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m là

  • A. 949,2
  • B. 607,6
  • C. 1054,7
  • D. 759,4

Câu 3: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn etanol. Hiệu suất của quá trình sản xuất là

  • A. 26,4%
  • B. 75%
  • C. 85%
  • D. 32,7%

Câu 4: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng quang hợp, khí $CO_{2}$ chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có 50g tinh bột thì số lít không khí (đktc) cần dùng để cung cấp $CO_{2}$ cho phản ứng quang hợp là

  • A. 1368,98
  • B. 1350,68
  • C. 1576,35
  • D. 1602,54

Câu 5: Chất tác dụng với $H_{2}$ tạo thành sobitol là

  • A. saccarozo
  • B. tinh bột
  • C. glucozo
  • D. xenlulozo

Câu 6: Thuỷ phân 324g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75% thu được m gam glucozo. Giá trị của m là

  • A. 360
  • B. 300
  • C. 480
  • D. 270

Câu 7: Tinh bột và xenlulozo khác nhau ở chỗ:

  • A. Đặc trưng của phản ứng thuỷ phân
  • B. Độ tan trong nước
  • C. Về thành phần phân tử
  • D. Về cấu trúc mạch phân tử

Câu 8: Đường saccarozo (đường mía) thuộc loại đường nào?

  • A. Monosaccarit
  • B. Đisaccarit
  • C. Polisaccarit
  • D. Oligosaccarit

Câu 9: Trong các chất sau: glucozo, saccarozo, xenlulozo, andehit axetic. Chất nào có hàm lượng cacbon thấp nhất

  • A. glucozo
  • B. saccarozo
  • C. xenlulozo
  • D. andehit axetic

Câu 10: Cho xenlulozo phản ứng anhidrit axetic dư có $H_{2}SO_{4}$ đặc, xúc tác thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozo triaxetat, xenlulozo ddiaxxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozo triaxetat là

  • A. 22,16%
  • B. 77,84%
  • C. 75,00%
  • D. 25,00%

Câu 11: Cho xenlulozo tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ 60% (D=1,15g/ml) thu được 59,4 gam xenlulozo trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch $HNO_{3}$ đã tham gia phản ứng là

  • A. 20,29 ml
  • B. 54,78 ml
  • C. 60,87 ml
  • D. 18,26 ml

Câu 12: Phân tử khối trung bình của xenlulozo trong sợi bông là 1750000 đvC và trong sợi gai là 5900000 đvC. Số mắt xích $C_{6}H_{10}O_{5}$ gần đúng có trong các sợi trên lần lượt là

  • A. 10802 và 36420
  • B. 1080 và 3642
  • C. 108024 và 364197
  • D. 10803 và 36419

Câu 13: Dung dịch được dùng làm thuốc trong y học là

  • A. Saccarozo
  • B. Glucozo
  • C. Fructozo
  • D. Mantozo

Câu 14: Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Thuốc thử Fehlinh (phức $Cu^{2+}$ với ion tactarat)
  • B. Thuốc thử tolen ( phức $Ag^{+}$ với $NH_{3}$)
  • C. $Cu(OH)_{2}$
  • D. Dung dịch vôi sữa

Câu 15: Chia m gam glucozo thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27g Ag

- Phần 2: cho lên men thu được V ml rượu (d=0,8g/ml)

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là 

  • A. 12,375
  • B. 13,375
  • C. 14,375
  • D. 24,735

Câu 16: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với dung dịch $NaHSO_{3}$ bão hoà?

  • A. andehit axetic
  • B. dimetylxeton
  • C. glucozo
  • D. phenol

Câu 17: Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau?

  • A. fructozo và amilozo
  • B. saccarozo và glucozo
  • C. glucozo và fructozo
  • D. tinh bột và xenlulozo

Câu 18: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là

  • A. 500 kg
  • B. 5051 kg
  • C. 6000 kg
  • D. 5031 kg

Câu 19: Lên men dung dịch chứa 300g glucozo thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

  • A. 50%
  • B. 70%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 20: Khi ăn mía, phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân là

  • A. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọn
  • B. Phần gốc là fructozo, phần ngọn là saccarozo
  • C. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọn
  • D. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.