Câu 1: Đốt cháy hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít $CO_{2}$ (đktc) và 3,6g $H_{2}O$. Công thức của hai amin là
-
A. $CH_{3}NH_{2}$ và $C_{2}H_{5}NH_{2}$
- B. $C_{2}H_{5}NH_{2}$ và $C_{3}H_{7}NH_{2}$
- C. $C_{3}H_{7}NH_{2}$ và $C_{4}H_{9}NH_{2}$
- D. $C_{4}H_{9}NH_{2}$ và $C_{5}H_{11}NH_{2}$
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxylic) bằng 1 lượng dung dịch NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
- A. 14
- B. 15
-
C. 4
- D. 5
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí $CO_{2}$ (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
- A. $CH_{4}N$ và $C_{2}H_{7}N$
- B. $C_{2}H_{5}N$ và $C_{3}H_{9}N$
- C. $C_{2}H_{7}N$ và $C_{3}H_{7}N$
-
D. $C_{2}H_{7}N$ và $C_{3}H_{9}N$
Câu 4: Lấy 8,76 g một dipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
-
A. 0,12 lít
- B. 0,24 lít
- C. 0,06 lít
- D. 0,1 lít
Câu 5: Một $\alpha $- aminoaxit có công thức phân tử là $C_{2}H_{5}NO_{2}$ khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ \alpha $- aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. Vậy X là
-
A. tetrapeptit
- B. dipeptit
- C. tripeptit
- D. pentapeptit
Câu 6: Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
- A. $C_{n}H_{2n+1}N$
- B. $C_{n}H_{2n+1}NH_{2}$
-
C. $C_{n}H_{2n+3}N$
- D. $C_{x}H_{y}N$
Câu 7: Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử $C_{4}H_{11}N$ là
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 8: Cho sơ đồ $C_{8}H_{15}O_{4}N+2NaOH\rightarrow C_{5}H_{7}O_{4}NNa_{2}+CH_{4}O+C_{2}H_{6}O$
Biết $C_{5}H_{7}O_{4}NNa_{2}$ có mạch cacbon không phân nhánh, có $-NH_{2}$ tại $C^{\alpha }$ thì $$C_{8}H_{15}O_{4}N$ có số công thức cấu tạo phù hợp là
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 9: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazo tăng dần?
-
A. $C_{6}H_{5}NH_{2}, NH_{3}, CH_{3}NH_{2}, C_{2}H_{5}NH_{2}, CH_{3}NHCH_{3}$
- B. $CH_{3}NH_{2}, C_{6}H_{5}NH_{2}, NH_{3}, C_{2}H_{5}NH_{2}$
- C. $NH_{3}, C_{6}H_{5}NH_{2}, CH_{3}NH_{2}, CH_{3}NHCH_{3}$
- D. $NH_{3}, C_{2}H_{5}NH_{2}, CH_{3}NHC_{2}H_{5}, CH_{3}NHCH_{3}$
Câu 10: Hợp chất có công thức phân tử $C_{3}H_{9}O_{2}N$. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 11: Từ 18kg glyxin $NH_{2}CH_{2}COOH$ ta có thể tổng hợp đợc protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là
- A. 16,36 kg
-
B. 10,40 kg
- C. 18,00 kg
- D. 13,68 kg
Câu 12: Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với dung dịch $FeCL_{3}$ dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 16,0 gam
- B. 10,7 gam
- C. 24,0 gam
-
D. 8,0 gam
Câu 13:Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
-
A. Ala-Gly
- B. Ala-Ala-Gly-Gly
- C. Ala-Gly-Gly
- D. Gly- Ala-Gly
Câu 14: Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là $C_{3}H_{12}O_{3}N_{2}$ tác dụng với 350ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
- A. 47,26 gam
- B. 43,78 gam
- C. 42,09 gam
-
D. 47,13 gam
Câu 15: Cho các chất $H_{2}N-CH_{2}-COOH$; $HOOC-CH_{2}-CH(NH_{2}-COOH$, $H_{2}NCH_{2}COOC_{2}H_{5}$, $CH_{3ƯCOONH_{4}$, $C_{2}H_{5}NH_{3}NO_{3}$. Số chất lưỡng tính là
- A. 4
-
B. 3
- C. 5
- D. 2
Câu 16: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trymetyllamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
-
A. 3, 2, 3
- B. 2, 2, 4
- C. 3, 1, 4
- D. 1, 3, 4
Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
- A. Xuất hiện màu nâu.
- B. Xuất hiện màu đỏ.
- C. Xuất hiện màu vàng
-
D. Xuất hiện màu tím
Câu 18: A là một $\alpha$ - amino axit có mạch cacbon không phân nhánh, trong phân tử A chỉ chứa một nhóm chức -COOH và $-NH_{2}$, không có nhóm chức khác. Lấy 0,02 mol A phản ứng vừa đủ 160ml dung dịch HCl 0,125M, tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác, nếu lấy 4,41 gam A tác dụng với lượng dư NaOH thì tạo ra 5,73 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là
-
A. $HOOC-CH_{2}-CH_{2}-CH(NH_{2})-COOH$
- B. $HOOC-CH_{2}-CH(NH_{2})-CH_{2}-COOH$
- C. $H_{2}N-CH_{2}-COOH$
- D. $H_{2}N-CH_{2}-CH(NH_{2})-COOH$
Câu 19: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm $NH_{2}$. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí $N_{2}$; 15,68 lít khí $CO_{2}$ (đktc) và 14,4 gam $H_{2}O$. Mặt khác 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị m là
- A. 4,38
-
B. 5,11
- C. 6,39
- D. 10,22
Câu 20: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
- A. $C_{6}H_{5}NH_{2}$
- B. $C_{6}H_{5}CH_{2}NH_{2}$
- C. $()C_{6}H_{5})_{2}NH$
- D. $NH_{3}$