Trắc nghiệm hoá 12 chương 3: Amin - Amino axit- Protein (P4)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 3: Amin - Amino axit- Protein (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Amino axit X có công thức $NH_{2}C_{x}H_{y}(COOH)_{2}$. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là

  • A. 9,524%
  • B. 10,687%
  • C. 10,526%
  • D. 11,966%

Câu 2: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A. $H_{2}NCH_{2}COO-CH_{3}$
  • B. $H_{2}NC_{2}H_{4}COOH$
  • C. $CH_{2}=CHCOONH_{4}$
  • D. $H_{2}NCOO-CH_{2}CH_{3}$

Câu 3:Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử $C_{3}H_{7}O_{2}N$?

  • A. 3 chất
  • B. 4 chất
  • C. 2 chất
  • D. 1 chất

Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
  • B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
  • C. Protein có phản ứng màu biure với $Cu(OH)_{2}$
  • D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Câu 5:Phản ứng nào dưới đây KHÔNG thể hiện tính bazơ của amin?

  • A. $CH_{3}NH_{2}+H_{2}O \rightarrow  CH_{3}NH_{3}^{+}+ OH$
  • B. $C_{6}H_{3}NH_{2}+HCl \rightarrow  C_{6}H_{5}NH_{3}Cl$
  • C. $Fe^{3+} + 3CH_{3}NH_{2} + 3H_{2}O \rightarrow Fe(OH)_{3} + 3CH_{3}NH3^{+}$
  • D. $CH_{3}NH_{2} + HNO_{2} \rightarrow CH_{3}OH + N_{2} + H_{2}O$

Câu 6: Lấy 9,1 gam hợp chất A có công thức phân tử là $C_{3}H_{9}O_{2}N$ tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Đốt cháy hết 1/2 lượng khí B nói trên, thu được 4,4 gam $CO_{2}$. Công thức cấu tạo của  A và B là

  • A. $HCOONH_{3}C_{2}H_{5}$; $C_{2}H_{5}NH_{2}$
  • B. $CH_{3}COONH_{3}CH_{3}$; $CH_{3}NH_{2}$
  • C. $HCOONH_{3}C_{2}H_{3}$; $C_{2}H_{3}NH_{2}$
  • D. $CH_{2}=CHCOONH_{4}$; $NH_{3}$

Câu 7: Peptit X bị thuỷ phân theo phương trình phản ứng $X+2H_{2}O \rightarrow 2Y+Z$ (trong đó Y và Z là các amino axit). Thuỷ phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí $O_{2}$ (đktc), thu được 2,64 gam $CO_{2}$; 1,26 gam $H_{2}O$ và 224 ml khí $N_{2}$ (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là

  • A. glyxin
  • B. axit glutamic
  • C. alanin
  • D. lysin

Câu 8: Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với hidro là 19 (biết có một amin có số mol bằng 0,15) tác dụng với dung dịch $FeCL_{3}$ dư thu được kết tủa A Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8gam chất rắn. Công thức của 2 amin là

  • A. $CH_{3}NH_{2}$ và $C_{2}H_{5}NH_{2}$
  • B. $CH_{3}NH_{2}$ và $C_{2}H_{3}NH_{2}$
  • C. $C_{2}H_{5}NH_{2}$ và $C_{2}H_{3}NH_{2}$
  • D. $CH_{3}NH_{2}$ và $CH_{3}NHC_{3}$

Câu 9: Cho m gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hidro là 30 tác dụng với $FeCL_{2}$ dư thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Vậy giá trị của m là

  • A. 30,0
  • B. 15,0
  • C. 40,5
  • D. 27,0

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

  • A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
  • B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
  • C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
  • D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly

Câu 11:Cho 0,15 mol $H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}$ (axitglutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

  • A. 0,50
  • B. 0,65
  • C. 0,70
  • D. 0,55

Câu 12: Cho X la một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là

  • A. $NH_{2}C_{3}H_{6}COOH$
  • B. $ClNH_{3}C_{3}H_{3}(COOH)_{2}$
  • C. $NH_{2}C_{3}H_{5}(COOH)_{2}$
  • D. $(NH_{2})_{2}C_{3}H_{5}COOH$

Câu 13: Đem 26,6 gam một lại amin no, mạch hở X có chứa 1 chức amin tác dụng hết với axit nitro thu được 4,48 lít khí $N_{2}$ (đktc). Cũng lấy 26,6 gam amino axit này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 31
  • B. 35,4
  • C. 28,8
  • D. 39,8

Câu 14: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đđ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

  • A. $H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}$
  • B. $H_{2}NC_{2}H_{3}(COOH)_{2}$
  • C. $H_{2}NC_{3}H_{6}COOH)$
  • D. $(H_{2}N)_{2}C_{3}H_{5}COOH)$

Câu 15: Tên gọi của peptit: $H_{2}NCH_{2}CONHCH(CH_{3})CONHCH_{2}COOH$ là

  • A. Gly-Ala-gly
  • B. Gly-gly-ala
  • C. Ala-ala-gly
  • D. Gly-gly-gly

Câu 16: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

  • A. 90,6.
  • B. 111,74.
  • C. 81,54.
  • D. 66,44.

Câu 17: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 18: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào

  • A. ancol etylic.
  • B. benzen.
  • C. anilin.
  • D. axit axetic.

Câu 19: Để trung hoà 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ cồn 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

  • A. $C_{3}H_{5}N$
  • B. $C_{3}H_{7}N$
  • C. $CH_{5}N$
  • D. $C_{2}H_{7}N$

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8 V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:

  • A. $CH_{2}=CH-NH-CH_{3}$
  • B. $CH_{3}-CH_{2}-NH-CH_{3}$
  • C. $CH_{3}-CH_{2}-CH_{2}-NH_{2}$
  • D. $CH_{2}=CH-CH_{2}-NH_{2}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.