Giải bài 42 hóa học 12: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ

Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, ConKec xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Nhận biết các cation

Cation

Thuốc thử

Giải thích

Hiện tượng

NH4+

NaOH

NH4+   +   NaOH   →   Na+   +   NH3­  +   H2O

Bọt khí không màu thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm

 

Ba2+

SO42-

Ba2+   +   Na2SO4   →   BaSO↓  +   2Na+

Kết tủa trắng

Fe2+

NaOH

Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2Na+

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

 

Kết tủa trắng xanh

hóa nâu trong không khí

 

Fe3+

NaOH

Fe3+ + 3NaOH → Fe(OH)↓ + 3Na+

Kết tủa nâu đỏ

Al3+

NaOH

Al3+   +   3NaOH   →   Al(OH)↓  +   3Na+ (1)

Al(OH)3¯  +   NaOH   →   NaAlO2   +   2H2O (2)

 

Tạo kết tủa keo

 trắng (1) tan được

 trong NaOH dư (2)

 

Cu2+

NH3

Cu2+ +  2NH3 + 2H2O   →  2NH4+  +  Cu(OH)2 (1)

Cu(OH)2   +  4NH3   →    Cu(NH3)4(OH)2  (2)

 

Kết tủa xanh lam

tan được trong NH3

 dư tạo màu xanh

      đặc trưng

 

2. Nhận biết các anion

Anion

Thuốc thử

Giải thích

Hiện tượng

Cl-

AgNO3

Cl-   +   AgNO3  →   AgCl ↓   +   NO3-

  ↓ trắng (không tan trong môi trường axit)

SO42-

BaCl2

BaCl2   +   SO42-  →   BaSO4   +   2Cl-

  ↓ trắng (không tan trong môi trường axit)

NO3-

H2SO4, Cu, to

3Cu + 2NO3- +  8H+   →  3Cu2+   + 2NO  + 4H2O

Dung dịch màu xanh, khí hóa nâu trong không khí

CO32-

HCl

CO32-  +   2HCl   →   2Cl-  + CO2­   +   H2O  (1)

CO2   +   Ca(OH)2   →   CaCO↓   +   H2O  (2)

 

Sủi bọt khí không màu làm đục nước vôi trong

S2-

Pb(NO3)2 

hoặc Cu(NO3)2

S2-   +    Pb(NO3)2   →    PbS ↓   +   2NO3-

(S2-   +    Cu(NO3)2   →    CuS ↓   +   2NO3-)

 

Kết tủa đen

 3. Nhận biết một số chất khí

Khí

Thuốc thử

Giải thích

Hiện tượng

CO2

Ba(OH)2 dư

CO+ Ba(OH)2 → BaCO+ H2O

↓ trắng

SO2 (mùi hắc)

Nước brom

SO+ Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Mất màu nước brom

Cl2 (mùi sốc, màu vàng)

KI + hồ tinh bột

Cl+ 2KI → 2KCl + I­2

Chuyển màu xanh tím

H2S ( mùi trứng thối)

Cu2+ , hoặc Pb2+

H2S + Cu2+ → CuS + 2H+

↓ đen

NH3 ( mùi khai)

Quỳ tím ẩm

Dung dịch NH3 có tính bazo

Quỳ tím chuyển màu xanh

Bài tập & Lời giải

Câu 1. (Trang 180 SGK) 

Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.

Xem lời giải

Câu 2. (Trang 180 SGK) 

Có 5 ống nghiệm  không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?

A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2,  CuCl2.
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2,  CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch.

Xem lời giải

Câu 3. (Trang 180 SGK) 

Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát  sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?

A. Dung dịch NaCl

B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4

C. Hai dung dịch KHSOvà CH3NH2

D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.

Xem lời giải

Câu 4. (Trang 180 SGK) 

Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.

Xem lời giải

Câu 5. (Trang 180 SGK) 

Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng .

Xem lời giải

Xem thêm các bài Hoá học 12, hay khác:

Để học tốt Hoá học 12, loạt bài giải bài tập Hoá học 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

CHƯƠNG 1: ESTE. LIPIT

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

CHƯƠNG 3: AMIN. AMINOAXIT VÀ PROTEIN

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.