NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm nào sau đây không thay đổi vị trí?
- A. Hai cực.
- B. Hai chí tuyến.
-
C. Xích đạo.
- D. Vòng cực.
Câu 2: Theo em trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả
-
A.Sự luân phiên ngày đêm
- B.Giờ trên Trái Đất.
- C.Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
- D.Hiện tượng mùa trong năm.
Câu 3: Theo em Nga là quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ là do:
- A.Lãnh thổ hẹp ngang.
- B.Lãnh thổi kéo dài theo chiều kinh tuyến.
-
C.Lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến.
- D.Lãnh thổ thuộc châu Á và châu Âu.
Câu 4: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?
- A. Hiện tượng mùa trong năm.
- B. Sự lệch hướng chuyển động.
- C. Giờ trên Trái Đất.
-
D. Sự luân phiên ngày đêm.
Câu 5: Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là?
- A.Trung Quốc.
- B.Hoa Kì.
-
C.Nga.
- D.Canada
Câu 6: Hành tinh đứng đầu tiên trong Hệ Mặt Trời là
- A. Sao Kim.
-
B. Sao Thủy.
- C. Trái Đất.
- D. Sao Hỏa.
Câu 7: Theo em sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả có ý nghĩa nào dưới đây?
- A.Giúp con người có thể sắp xếp thời gian làm việc.
-
B.Ý nghĩa đối với sự sống của con người trên Trái Đất.
- C.Tạo ra các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- D.Mang lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 8: Trái Đất có bán kính bao nhiêu?
- A.6307km
- B.510 triệu km
-
C.6370km
- D.40070km
Câu 9: Dựa vào hướng Mặt Trời lặn xác định được hướng nào sau đây?
-
A. Tây.
- B. Đông.
- C. Bắc.
- D. Nam.
Câu 10: Theo anh chị trên Trái Đất, giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây là do:
- A.Trục Trái đất nghiêng
-
B.Trái đất quay từ Tây sang Đông
- C.Ngày đêm kế tiếp nhau
- D.Trái đất quay từ Đông sang Tây
Câu 11:Theo anh chị máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây?
- A.Hướng Nam
- B.Hướng Tây
- C.Hướng Bắc
-
D.Hướng Tây Nam
Câu 12: Trước khi vẽ lược đồ trí nhớ thì cần làm gì?
- A.Chọn ví trí bắt đầu và kết thúc trên lược đồ trí nhớ
- B.Tính khoảng cách giữa hai điểm khởi đầu và kết thúc của lược đồ.
-
C.Hồi tưởng lại không gian cần vẽ với các sự vật, hiện tượng cụ thể.
- D.Đáp án khác
Câu 13: Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Nam.
- C. Đông.
-
D. Bắc.
Câu 14: Lược đồ trí nhớ là gì?
- A.Lược đồ chí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
- B.Lược đồ chí nhớ của một người phản ánh sự cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với cá nhân.
- C.Lược đồ chí nhớ được đặc trưng bởi sự đánh dấu các địa điểm mà một người đã từng gặp, từng đến
-
D.Cả A, B và C
Câu 15: Theo thuyết kiến tạo mảng, khi hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng thường hình thành
- A. các dãy núi ngầm.
-
B. các dãy núi trẻ cao.
- C. đồng bằng.
- D. cao nguyên.
Câu 16: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
- A. sơ đồ trí nhớ.
-
B. lược đồ trí nhớ.
- C. bản đồ trí nhớ.
- D. bản đồ không gian.
Câu 17: Nhiệt độ cao nhất của Trái Đất tập trung ở đâu?
- A. vỏ Trái Đất.
- B. lớp trung gian.
- C. thạch quyển.
-
D. lõi Trái Đất.
Câu 18: Em hãy cho biết theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
- A. Đông
-
B. Bắc
- C. Tây
- D. Nam
Câu 19: Lõi Trái Đất có độ dày bao nhiêu?
-
A. Trên 3000km
- B. 1000 km
- C. 1500 km
- D. 2000 km
Câu 20: Theo anh chị một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào?
-
A. mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.
- B. hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- C. vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- D. bảng chú giải.
Câu 21: Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi?
- A. hai địa mảng xô vào nhau.
- B. hai địa mảng được nâng lên cao.
- C. hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương.
-
D. hai địa mảng tách xa nhau.
Câu 22: Theo em trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó?
- A. càng dốc
-
B. càng thoải
- C. càng cao
- D. càng cắt xẻ mạnh
Câu 23: Nội lực có xu hướng nào sau đây?
- A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.
- B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.
-
C. Tạo ra các dạng địa hình mới.
- D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.
Câu 24: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
- A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
- B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
-
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
- D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Câu 25: Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực không phải là
- A. sự phân hủy của các chất phóng xạ.
-
B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
- C. năng lượng các phản ứng hóa học.
- D. sự chuyển dịch của các dòng vật.
Câu 26: Theo tỉ lệ số thì tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100.000 cm hay bằng bao nhiêu trên thực địa?
-
A.1km
- B.10km
- C.100km
- D.10cm
Câu 27: Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa,… là biểu hiện của
- A. vận động kiến tạo theo phương nằm ngang.
- B. tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- C. vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng.
-
D. tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 28: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
-
A. nhỏ.
- B. trung bình.
- C. lớn.
- D. rất lớn.
Câu 29: Quanh các vùng núi lửa đã tắt dân cư thường tập trung đông đúc vì?
- A. Khí hậu ấm áp
- B.Nhiều hồ nước
-
C.Đất đai màu mỡ.
- D.Giàu thủy sản.
Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về mạng lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ?
-
A. Kinh tuyến và vĩ tuyến là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.
- B. Kinh tuyến là những đường thẳng song song, còn vĩ tuyến là những đường cong.
- C. Kinh tuyến, vĩ tuyến gốc là đường thẳng; các kinh, vĩ tuyến còn lại là đường cong.
- D. Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực và vĩ tuyến là những đường thẳng.
Câu 31: Dấu hiệu trước khi động đất xảy ra không phải là
- A. mực nước giếng thay đổi.
-
B. cây cối nghiêng hướng Tây.
- C. động vật tìm chỗ trú ẩn.
- D. mặt nước có nổi bong bóng.
Câu 32: Với cùng một vị trí Địa Lí trên Trái Đất nhưng lại có các bản đồ khác nhau là do
- A. cách vẽ của từng tác giả.
- B. có kinh vĩ tuyến khác nhau.
- C. mặt phẳng giấy khác nhau.
-
D. các phép chiếu khác nhau.
Câu 33: Núi trẻ không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Sườn dốc.
- B. Đỉnh cao nhọn.
-
C. Đỉnh tròn.
- D. Thung lũng sâu.
Câu 34: Theo anh chị khu vựccàng xa trung tâm bản đồ, thì:
- A.ít sai số về hình dạng.
- B.sự biến dạng càng rõ rệt.
- C.không có sự biến dạng.
-
D.biến dạng không đáng kể.
Câu 35: Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn là:
- A.lược đồ thể hiện đường đi
- B.lược đồ thể hiện khu vực nào đó
-
C.lược đồ thể hiện đặc điểm địa hình (độ cao, độ dốc,...) của một khu vực có diện tích nhỏ bằng các đường đồng mức và màu sắc.
- D.Đáp án khác
Câu 36: Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
- A. 361.
- B. 180.
-
C. 360.
- D. 181.
Câu 37: Khi đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn người ta căn cứ vào đâu để tính độ cao của các địa điểm?
- A.Đường ranh giới
-
B.Đường đồng mức
- C.Đỉnh núi
- D.Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Kinh tuyến là đường nối dài từ đâu tới đâu?
- A.Kinh tuyến là nửa đường thẳng nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu
- B.Kinh tuyến là một đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu
-
C.Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu
- D.Đáp án khác
Câu 39: Ở trên đại dương vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?
- A. 20 - 30km.
-
B. Dưới 20km.
- C. 30 - 40km.
- D. Trên 40km.
Câu 40: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
-
A. kinh tuyến.
- B. kinh tuyến gốc.
- C. vĩ tuyến.
- D. vĩ tuyến gốc