[KNTT] Trắc nghiệm địa lí 6 chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu (P1)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm địa lí 6 chương 4: Khí hậu và biến đổi khí hậu sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Sức ép của không khí lên bề mặt trái đất gọi là

  • A. Lớp vỏ khí
  • B. Gió
  • C. Khối khí
  • D. Khí áp

Câu 2: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
  • B. Các tầng không khí cực loãng.
  • C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Câu 3: Dụng cụ dùng để đo khí áp là:

  • A. Áp kế
  • B. Nhiệt kế
  • C. Khí áp kế
  • D. Vũ kế

 Câu 4: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

  • A. Khối khí lục địa.
  • B. Khối khí đại dương.
  • C. Khối khí nguội.
  • D. Khối khí nóng.

Câu 5: Khối khí nào sau đây có tính chất ẩm?

  • A. Khối khí lục địa
  • B. Khối khí nóng
  • C. Khối khí đại dương.
  • D. Khối khí lạnh.

Câu 6: Loại gió hành tinh nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

  • A. Gió Mậu dịch.
  • B. Gió Đông cực.
  • C. Gió mùa.
  • D. Gió Tây ôn đới.

Câu 7: Ở chân núi của dãy núi X có nhiệt độ là 29oC, biết là dãy núi X cao 4500m. Vậy, ở đỉnh núi của dãy núi X có nhiệt độ là

  • A. 1,5oC.
  • B. 2,0oC.
  • C. 2,5oC.
  • D. 3,0oC.

Câu 8: Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió:

  • A. Gió mùa
  • B. Gió Tín phong
  • C. Gió Đất
  • D. Gió biển

Câu 9: Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào

  • A. 11 giờ trưa.
  • B. 14 giờ trưa.
  • C. 12 giờ trưa.
  • D. 13 giờ trưa

Câu 10: Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

  • A. Ẩm kế.
  • B. Áp kế.
  • C. Nhiệt kế.
  • D. Vũ kế.

Câu 11: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Áp kế.
  • B. Nhiệt kế.
  • C. Vũ kế.
  • D. Ẩm kế.

Câu 12: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

  • A. chí tuyến.
  • B. ôn đới.
  • C. Xích đạo.
  • D. cận cực.

Câu 13: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

  • A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
  • B. tạo thành các đám mây.
  • C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
  • D. diễn ra sự ngưng tụ.

Câu 14: Giả sử có một ngày ở thành phố Y, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 170C, lúc 5 giờ được 260C, lúc 13 giờ được 370C và lúc 19 giờ được 320C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

  • A. 260C.
  • B. 290C.
  • C. 270C.
  • D. 280C.

Câu 15: Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2 000 mm/năm?

  • A. Khu vực CỰC
  • B. Khu vực ôn đới.
  • C. Khu vực chí tuyến.
  • D. Khu vực Xích đạo.

Câu 16: Dựa vào lược đồ sau, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng.

  • A. Một số khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là: phía Bắc Braxin, ven biển phía Tây của Bắc Mĩ, ven vịnh Bengan, phía Đông Bắc Ấn Độ,…
  • B. Các khu vực như Châu Nam Cực, Bắc Phi, Tây Nam Á, Tây Á, sơn nguyên Tây Tạng, nội địa Ô-xtrây-li-a, Đông Bắc Liên bang Nga có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm
  • C. Việt Nam là quốc gia có lượng mưa trung bình thấp, dưới 1000mm/năm.
  • D. Lượng mưa của các khu vực trên thế giới phân bố không đều theo vĩ độ.

Câu 17: Trên Trái Đất, các đới khí hậu bao gồm:

  • A. một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
  • B. hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
  • C. một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
  • D. hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

Câu 18: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 19:  "Khí hậu của một nơi là sự......... tình hình thời tiết ở nơi nào đó, trong một thời gian dài, từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành quy luật". Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm?

  • A. Lặp đi lặp lại
  • B. Thay đổi
  • C. Biến chuyển
  • D. Chuyển đổi

Câu 20: Đâu là nguyên nhân khi về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền, ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

  • A. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
  • B. Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đông ngày ngắn hơn đêm.
  • C. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
  • D. Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

  • A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
  • B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
  • C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
  • D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 22: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

  • A. Nhiệt đới.
  • B. Cận nhiệt đới.
  • C. Ôn đới.
  • D. Hàn đới.

 Câu 23: Đâu không phải là một biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Trồng nhiều cây xanh
  • B. Tăng cường sử dụng các phương tiện công cộng
  • C. Tăng cường khai thác khoáng sản
  • D. Giảm thiểu các chất thải độc hại ra môi trường

Câu 24:Quan sát bảng sau, theo em, đâu là những yếu tố được sử dụng để biểu hiện thời tiết?

  • A. Nhiệt độ, độ ẩm, độ khúc xạ ánh sáng, thời gian mặt trời mọc.
  • B. Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, hướng gió, mây
  • C. Nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, tốc độ gió
  • D. Nhiệt độ, lượng mưa, các đai khí áp, gió

 Câu 25: Ý nào sau đây không mô tả đúng trạng thái thời tiết ngày 07/03/2018

  • A. Trời nhiều mây, có lúc có mưa.
  • B. Nhiệt độ thấp nhất là 23 độ C, cao nhất là 29 độ C
  • C. Độ ẩm tương đối thấp
  • D. Gió thổi theo hướng Đông Bắc

Câu 26: Dựa vào hiểu biết của mình, theo em, đâu là ảnh hưởng trực tiếp của biến đổi khí hậu với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Động đất, sóng thần, sạt lở đất
  • B. sạt lở bờ biển, hạn hán, nước biển dâng
  • C. hiện tượng triều cường và xâm nhập mặn
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 27: Hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra ở miền Bắc nước ta vào thời gian cuối đông, đầu xuân chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Nhiệt độ không khí cao
  • B. Những biến động ở tầng đối lưu
  • C. Độ ẩm trong không khí cao
  • D. Nhiệt độ cao kết hợp với mưa phùn

Câu 28: Gió Tây ôn đới ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng

  • A. Đông bắc.
  • B. Tây bắc.
  • C. Đông nam.
  • D. Tây nam.

Câu 29: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

  • A. con người đốt nóng.
  • B. ánh sáng từ Mặt Trời.
  • C. các hoạt động công nghiệp.
  • D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 30: Cho biết câu nào sau đây không nói về khí hậu.

  • A.  Hôm qua, ở Nam Bộ có mưa rất to, gió mạnh.
  • B.  Mùa hạ ở khu vực Bắc Trung Bộ có gió phơn khô nóng.
  • C. Tháng 6 ở Bắc bán cầu là mùa hè, trong khi Nam bán cầu là mùa đông.
  • D. Loại gió chính hoạt động ở phía Bắc nước ta vào mùa Đông là gió mùa Đông Bắc.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ